Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRẦN THUẬT, Chủ thể trần thuật - Coggle Diagram
TRẦN THUẬT
Phạm vi
-
-
Phương tiện nghệ thuật khác (phi ngôn ngữ): hội hoạ, âm nhạc, sân khấu, phim…
Người kể chuyện
là một vai do nhà văn tạo ra để thực hiện hành vi trần thuật, người kể chuyện ẩn mình sau dòng chữ
Đặc điểm
Người kể chỉ có thể kể được những gì mình cảm thấy, hiểu biết, cảm xúc
Người kể không phải tác giả trực tiếp, mà là "vai" hư cấu do tác giả lựa chọn để truyền đạt nội dung.
-
Lời trần thuật
Lược thuật
là phần trình bày, giới thiệu về nhân vật, bối cảnh, tình huống
-
Phân tích và bình luận
Phân tích
chia nhỏ các vấn đề/hiện tượng để lý giải, tìm hiểu
Mục đích: làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa, giá trị mà tác phẩm văn học đem lại
Bình luận
đưa ra nhận xét, đánh giá bàn bạc về vấn đề/hiện tượng đã được phân tích
Mục đích: đưa ra quan điểm, thái độ của người viết để khẳng định đúng/sai, hay/dở…
Ngôi trần thuật
-
Có 3 ngôi trần thuật
Ngôi thứ nhất xưng “tôi”: người kể là nhân vật trong truyện, kể chuyện từ góc nhìn của bản thân
Ngôi thứ hai xưng “anh, bạn, ông…” khi kể: người kể gọi trực tiếp nhân vật khác để kể chuyện
Ngôi kể thứ ba xưng “hắn, nó, chúng nó…”: người kể đứng hoàn toàn bên ngoài câu chuyện
Vai trần thuật
là vai trò hoặc vị trí của người kể chuyện trong một tác phẩm, quy định cách người đó kể lại câu chuyện, miêu tả sự vật, sự việc, và biểu đạt quan điểm về thế giới trong tác phẩm
-
Điểm nhìn
KN: vị trí người kể dựa vào để quan sát, cảm nhận, trần thuật, đánh giá nhân vật/ sự kiện
-
Giọng điệu
là thái độ, tình cảm, đánh giá của người kể chuyện với nội dung được trần thuật
Vai trò
Bộc lộ được phong cách, cá tính, quan điểm của t/g
-
-
Khái niệm
là hành vi ngôn ngữ kể, thuật, miêu tả, cung cấp thông tin về sự kiện, nhân vật trong một thứ tự thời gian, không gian, ý nghĩa nhất định
-