Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHUỘT BẠCH - Coggle Diagram
CHUỘT BẠCH
Nguồn gốc và ứng dụng
tổ tiên chuột nhà hoang dã (Mus musculus)
đầu tk 20, chuột hoang sinh sản cung cấp trong TN
1900, hợp tác di truyền phát triển giao phối gần và xa của chuột TN
1902, ĐV có vú đầu tiên chứng minh định luật Mendel
đầu 1980, NST chuột đc đưa ra 7 NST 45 loci
đột phá lớn nhất: tái tổ hợp DNA và DNA biểu hiện kiểu hình
1700, buôn bán chuột làm vật cảnh TQ, NB, châu Âu
Phân loại
Họ: Muridae, Giống: Mus, Loài: Musculus
Theo tính năng
Chuột thuần chủng
kiểm nghiệm an toàn thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm
cung cấp TB phôi, Tb gốc, tb lai, sx chế phẩm y sinh học, nghiên cứu hóa chất gây ung thư
Chuột chuyển gen
nghiên cứu cơ bản: gene, mô hình
mỗi loại bệnh tương ứng một đến vài dòng chuột chuyển gen
Sinh học tổng quát
Đặc điểm chung
tính di truyền lớn, tính tương đồng cao với bộ gen người
thính giác nhạy bén, phản ứng với âm thanh cao
hiền, nuôi và nhân đàn dễ
đánh dấu mùi và đào hang
nhỏ, linh hoạt, vòng đời ngắn
ít hoặc ko phân biệt được màu sắc trong đêm do võng mạc ít tb hình nón
Đặc điểm sinh lý
nhịp thở 160 (85 - 240)
HA
tâm thu 113
tâm trương 81
nhịp tim 600 (330 - 780)
lượng HC 9tr3
thân nhiệt 35,8 - 37,8
lượng BC 8k
Đặc điểm sinh sản
giao tiếp giữa đực cái: phát ra siêu âm tần số 30 - 110 kHz
trưởng thành sinh dục 6 - 7 (5 - 7) tuần
phối giống lần đầu 8 (6-8) tuần
chu kỳ động dục (cái) 4-5 ngày
thời gian động dục 9-20 giờ
trứng rụng sau động dục 2-3h
động dục lại sau sinh 24h
mang thai 19-21 ngày
số con TB/lứa 10-12 con
cho sữa 16-21 ngày
sống thí nghiệm 12-18 (18-20) tháng
tỉ lệ đực cái 1/3 - 1/4
Chuột con
D7 lông mọc
D10 lông phủ khắp cơ thể
D4 vành tai tách khỏi đầu
D11 răng nhú và mở mắt
mới sinh màu đỏ tía, ko có lông, mắt và vành tai chưa mở, 1-2g
từ D12, gặm nhấm thức ăn, tăng dần thức ăn đến khi cai sữa (8-10g)
Chăm sóc, nuôi dưỡng, kiểm soát chất lượng
Đặc điểm dinh dưỡng
Thức ăn
hạt, lá, củ, rễ, rau, ngũ cốc (dạng viên 3,5 - 6,2g) ngon, đủ lượng và chất
20% trọng lượng cơ thể
khay đựng ở trên cao để tránh phân và nước tiểu, thường xuyên làm sạch
ko nhiễm độc, nhiễm khuẩn
nhu cầu
protein thô: 16-22%
béo 4-5%
xơ 5%
NaCl 500mg
Ca 600mg
P 400mg
ảnh hưởng bởi chủng, môi trường sống, tình trạng căng thẳng, bệnh lý
nước uống
thay mỗi ngày, ko để quá 8-12 tiếng ngăn nhiễm bẩn và nước bọt
nước sạch, vô trùng, đảm bảo pH, hóa chất hòa tan, coliform,...
hệ thống cung cấp liên tục
Điều kiện chăm sóc
Địa điểm
xa khu dân cư
ko ô nhiễm, thoáng mát
xa mặt đường
Chuồng nuôi
thông thoáng
kiểm soát dịch bệnh: ko có mầm bệnh, áp dụng qui trình SPF
nhiệt độ 20-25
độ ẩm 30-70
ko khí trao đổi 15-19 lần
chỉ số sáng tối 12:12
kích thước
<= 200g 20x30x12 8-10 con
= 200g 30x45x12 10-20 con
vật liệu
sắt tráng kẽm, inox: bền, dễ sát trùng, dễ hỏng do sát trùng
nhôm: mềm, dễ hỏng do nước tiểu và phân, giá cao
nhựa, sắt bọc nhựa: rẻ, dễ hỏng, ko sát trùng bằng lửa
gỗ: mềm, thú dễ gặm, cồng kềnh
chất lót chuồng
thay định kỳ tùy điều kiện
hút ẩm tốt, bốc hơi nhanh
trấu, giấy vụn, dăm bào,... dày 1,5-2,5 cm
ko chứa chất độc, gây bệnh, nấm
ko kích ứng, ko chứa bụi
thú ko ăn được, dễ sát trùng
kinh tế, có thể tận dụng
máng ăn
chứa đủ lượng thức ăn vừa phải
dễ sát trùng
giảm tối đa thất thoát thức ăn
thức ăn viên riêng và rau củ riêng
máng uống
núm nước tự động
chai thủy tinh/nhựa có ống thủy tinh/nhựa treo ngược
Bệnh thường xảy ra
VK
tụ huyết trùng pasteurella septica
bệnh thương hàn samonella
bệnh xổ mũi truyền nhiễm: pasteurella, diplococcus pneuminia
Virus
tiêu chảy chuột con rotavirus
viêm gan coronavirus
đậu chuột
KST
Ngoại ký sinh: Myobia musculi, Radfordia affinis
4 loài cầu trùng Eimeria
giun đầu gai Moniliformis, giun tròn Heterakis spumosa