Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHTTN - Coggle Diagram
KHTTN
ĐVTN
Khái niệm:
nhóm động vật dùng trong phòng nghiên cứu thuộc lĩnh vực y học, vật lý, hóa học, sinh học,...
Cá, lưỡng thê, chim, chuột, thỏ, heo, bò, gà, chó mèo, khỉ, vượn,...
17-23 tr/năm
Lý do dùng gặm nhấm
dễ nuôi
ít tốn diện tích
bộ gen giống người 90%, linh trưởng 99%
vòng đời ngắn
Mục đích nuôi
nghiên cứu y-sinh cơ bản
khảo sát sinh lý, sinh hóa
cung cấp máu chế môi trường
nghiên cứu ứng dụng
gây bệnh
phân loại vk, virus, kst
phát triển dược phẩm và các pp trị liệu
thử hiệu lực vaccine, độc lực hóa dược
thực phẩm chức năng (cao xương bạch mã)
kiểm tra sản phẩm
khảo nghiệm độ an toàn mỹ phẩm, thực phẩm chức năng
chiết xuất
kháng huyết thanh
hương, cao xương
giảng dạy
giờ giảng sinh học phổ thông, đại học
mỹ: 1980
trường thú y, y khoa
tăng hiệu quả học tập, 74% sv y khoa
Cơ sở sử dụng
Sử dụng ĐVTN là cơ sở đề ra
trị liệu
miễn dịch
vệ sinh
hiểu cơ thể và bệnh
ảnh hưởng của kích thích đến các cơ chế của cơ thể
tìm hiểu hành vi, tập tính
thế kỷ XX, 54/70 giải Nobel
virus viêm não, insulin, điều trị tiểu đường
1954: Jonas và Sabin vaccine từ tb thận khỉ
bò, chuột, phôi gà: công nghệ nuôi cấy phôi
chó: phẫu thuật tim mở, đặt xông mạch vành
chó: mối liên hệ cholesterol - bệnh tim mạch
sử dụng an toàn dược liệu
điều trị HIV/AIDS
vấn đề cần quan tâm
số lượng lớn ? giảm số lượng có thu được kq tốt ?
giảm bớt đau đớn, tổn thương
lợi ích trước khi cho phép nghiên cứu
nguồn ĐVTN
qui định sử dụng
dùng pp thay thế
Sơ lược tình hình
Trại Chăn nuôi Suối Dầu thuộc Viện Vaccine Nha Trang: 1896, 500ha, A. Yersin
Phòng Chăn nuôi ĐVTN thuộc Viện Pasteur TP. HCM, 1891
Trung tâm Chăn nuôi Súc vật Thí nghiệm (CIMADE) thuộc Viện Vệ sinh Dịch tễ TW: 8/1989, 1000m2
Điều kiện nuôi
Tùy mục đích mà được nuôi trong đk và chế độ khác nhau
Nhà, nuôi TTN
khu nuôi đang thử nghiệm
khu mới nhập đàn
khu nuôi đang chờ sử dụng
khu nuôi sinh sản, hậu bị
Nguyên tắc chung
phòng bệnh: ngăn không cho tiếp xúc tác nhân gây bệnh
điều kiện cho ĐVTN
kk: ẩm quá hay khô quá cũng ảnh hưởng
ánh sáng: tránh ánh sáng trực tiếp
nhiệt độ: nhóm đồng nhiệt, dùng nhiều cơ năng sinh lý để giữ nhiệt
nuôi trong mt sạch, có thể kiểm soát
điều kiện cho NV
vệ sinh phòng bệnh
tạo dk cho nv chăm sóc
phân chia khu vực
khu chăn nuôi: 40-60% diện tích, phòng nuôi ĐV
khu phục vụ chăn nuôi
rửa: 8-12%
kho: 8-12%
hành lang: 8-12%
nv: 8-12%
lò đốt: 4%
phòng TN: 5%
khu sạch: phòng nuôi, nv, hành lang, kho
khu bẩn: phòng cách ly, rửa, phòng TN, lò đốt