Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHỮNG THÀNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT…
NHỮNG THÀNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
SỰ RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Tình hình thế giới và Việt nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
Tình hình thế giới
CNTB -> CNĐQ, xâm lược thuộc địa.
Mâu thuẫn ĐQ -> CTTG1 (1914-1918).
CM Tháng Mười Nga (1917) thắng lợi -> cổ vũ phong trào GPDT.
Quốc tế Cộng sản (3/1919) ra đời -> truyền bá Mác-Lênin.
Ảnh hưởng CM Tân Hợi (TQ), Canh tân Nhật Bản.
Tình hình Việt Nam
Pháp xâm lược, thống trị (Hiệp ước Pa-tơ-nôt 1884).
Chính trị: "Chia để trị", đàn áp.
Kinh tế: Khai thác thuộc địa 2 lần, KT phụ thuộc Pháp.
Văn hóa: Chính sách nô dịch, >90% dân mù chữ.
Xã hội: Thuộc địa nửa phong kiến; Mâu thuẫn (Dân tộc VN vs Pháp; Nông dân vs Địa chủ PK) -> Độc lập dân tộc là yêu cầu bức thiết.
Các phong trào yêu nước:
Khởi nghĩa nông dân (Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực...).
Phong trào Cần Vương (Hàm Nghi) -> thất bại.
Khuynh hướng tư sản (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, VN Quốc Dân Đảng) -> thất bại.
Phong trào công nhân (tự phát).
=> Khủng hoảng đường lối cứu nước & giai cấp lãnh đạo.
Vai trò lãnh đạo của Đảng trong các giai đoạn cách mạng
A. Nhánh phụ 2.1: Đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
Thành quả:
Cách mạng Tháng Tám 1945 thắng lợi, khai sinh nước VNDCCH (2/9/1945).
Nhân tố thắng lợi (Đảng lãnh đạo là chủ yếu):
Đường lối CM đúng đắn (Cương lĩnh, Luận cương, HNTW 8 (1941) -> GPDT hàng đầu, Mặt trận Việt Minh).
Chuẩn bị lực lượng (khối liên minh công nông, các cao trào CM 1930-31, 1936-39, kháng Nhật).
Phương pháp CM đúng đắn, chớp thời cơ.
Công tác tuyên truyền, vận động.
C. Nhánh phụ 2.3: Kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước (1954-1975)
Bối cảnh:
Đất nước chia cắt 2 miền.
Giai đoạn 1954-1959:
MB khôi phục KT, MN đấu tranh hòa bình -> HNTW 15 (1959) dùng bạo lực CM (Phong trào Đồng Khởi 1960).
Đại hội III (1960):
2 nhiệm vụ chiến lược (XD CNXH ở MB, CMDTDC ở MN).
Các chiến lược của Mỹ và đối sách của ta:
"Chiến tranh đặc biệt" (1961-1964) -> Phá sản.
"Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) -> Thất bại sau Mậu Thân 1968.
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) -> Thất bại sau "Điện Biên Phủ trên không" 1972, Hiệp định Paris 1973.
Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân 1975 -> Giải phóng hoàn toàn miền Nam (30/4/1975).
Nhân tố thắng lợi (Đảng lãnh đạo là quyết định):
Đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
Công tác tư tưởng, động viên sức mạnh toàn dân tộc (MB hậu phương, MN tiền tuyến).
Đoàn kết quốc tế.
B. Nhánh phụ 2.2: Kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
Bối cảnh:
"Ngàn cân treo sợi tóc", Pháp bội ước (Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946).
Phát động kháng chiến (19/12/1946).
Nhân tố thắng lợi (Đảng lãnh đạo là quyết định):
Đường lối kháng chiến đúng đắn (toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực, đoàn kết quốc tế - "Kháng chiến kiến quốc", "Kháng chiến nhất định thắng lợi").
Công tác tư tưởng, tổ chức.
Xây dựng QĐND, nghệ thuật quân sự (Việt Bắc 1947, Biên Giới 1950, đỉnh cao Điện Biên Phủ 1954).
Kết quả: Hiệp định Giơnevơ 1954.
II. NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
Thành tựu cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
Giành và bảo vệ độc lập dân tộc
Cách mạng Tháng Tám 1945
→ Lật đổ thực dân, phong kiến
→ Lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
🟦 Kháng chiến chống Pháp (1945–1954)
→ Thắng lợi Điện Biên Phủ
→ Giải phóng miền Bắc
🟦 Kháng chiến chống Mỹ (1954–1975)
→ Giải phóng miền Nam
→ Thống nhất đất nước
🟦 Bảo vệ biên giới (1975–1989)
→ Đánh bại xâm lược biên giới Tây Nam & phía Bắc
→ Bảo vệ chủ quyền quốc gia
Thành tựu công cuộc đổi mới
🟩 Phát triển kinh tế:
→ Ra khỏi khủng hoảng, tăng trưởng bền vững
🟩 Ổn định chính trị - xã hội:
→ Tăng cường quốc phòng, an ninh
🟩 Mở rộng đối ngoại:
→ Hội nhập sâu rộng quốc tế
🟩 Xây dựng hệ thống chính trị:
→ Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng