Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH DA SẨN VẢY KHÁC - Coggle Diagram
BỆNH DA SẨN VẢY KHÁC
-
Vảy phấn hồng
Sinh bệnh học
-
Gia tăng CD4:CD8, LAngerhans, IL17,IFN gamma, VEGF
Lâm sàng
Herald path "mảng mẹ"
-
-
-
-
trung tâm tróc vảy mịn, ngoại vi vảy lớn hơn với bờ tự do hướng vào trong
-
-
Ngứa 25%, 5% có tiền triệu: sốt, đau đầu, đau cơ, đau khớp
Ở người da tối màu, sang thương sẩn và tăng sắc tố nhiều hơn
Vùng mặt, lòng bàn tay chân thường ko ảnh hưởng
-
-
-
-
Chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Đặc điểm LS bắt buộc
-
-
Bong vảy ở rìa, trung tâm lành, ít nhất 2 tổn thương như vậy
-
-
Chẩn đoán phân biệt
-
Chàm đồng tiền
nền da khô, rất ngứa, thường bị ở cẳng tay, cẳng chân, dễ bội nhiễm Staphylococus
-
-
-
Dịch tễ
-
-
Mỗi đợt 6-8 tuần, đỉnh điểm mùa xuân thu
Lichen đơn dạng mạn tính
Sinh bệnh học
-
Vòng lặp ngứa
cào gãi
Hệ miễn dịch phóng thích cytokin viêm, hystamin
-
-
Yếu tố thúc đẩy
nóng, độ ẩm cao, sự kích ứng, các rối loạn tâm thần
Bệnh liên quan
Suy thận, cường giáp, suy giáp, viêm gan B C, HIV, nhiễm Heliobacter, lao, kst
Lâm sàng
-
Sẩn hồng ban hợp lại thành mảng da dày, đỏ tróc vảy, đường vân da nổi rõ
-
Mảng lichen điển hình khu trú, giới hạn rõ, ít tăng kích thước
-
-
Mô bệnh học
Tăng sừng, á sừng, tăng hạt, tăng gai, mào thượng bì dày lên và kéo dài
-
-
-
Thâm nhập TB viêm: lympho, mô bào, Eosinophine quanh mạch
Điều trị
Dưỡng ẩm, tránh tác nhân kích ứng, dị ứng
CTS bôi tại chỗ
-
Vùng da dày CTS nhóm I,II
Vùng da mỏng CTS nhóm V,VI
-
-
-
-