Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHẦN 2: CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG - Coggle Diagram
PHẦN 2: CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
CH15: Công tác lao động và tiền lương gồm những nội dung gì
Cơ cấu lao động: theo độ tuổi (<30 50%) , giới tính (Nam 65%), trình độ học vấn (trung cấp, công nhân kỹ thuật ~ 80%) , chức năng lao động (LĐ trực tiếp 80%)
Định mức LD
Tình hình sử dụng thời gian LĐ
Năng suất LĐ
Tuyển dụng và đào tạo LĐ
Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương
Xây dựng đơn giá lương và chia lương, tiền thưởng
CH16: Cơ cấu LD của DN ntn? Phụ thuộc vào nhân tố nào? Phân loại LĐ nhằm mục đích gì?
Cơ cáu LĐ phụ thuộc
Ngành nghề SX
Quy mô SX
Công nghệ SX
Trình độ quản lý của doanh nghiệp
Phân loại LĐ nhằm mục đích quản lý lao động
CH17: Trình độ LD được thể hiện bởi những chỉ tiêu nào? Cách tính bậc thợ bình quân or hệ số lượng bình quân? Ý nghĩa
Trình độ LĐ được thể hiện
LĐ gián tiếp: trình độ chuyên môn nghiệp vụ (bằng cấp, chứng chỉ)
LĐ trực tiếp: bậc thợ (phân loại tay nghề công nhân)
Bậc thợ bình quân (mức trung bình bậc thợ của toàn bộ công nhân trong doanh nghiệp or trong một bộ phận)
Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền (lấy số lượng từng bậc nhân với trọng số - số bậc chia cho tổng số lượng người)
Ý nghĩa:
Phản ánh mực độ tay nghề trung bình của doanh nghiệp (xi măng ~ 4-5)
So sánh giữa
bậc thợ bình quân
và
bậc công việc bình quân
Tính tiền lương bình quân
CH18: Cách thức tuyển dụng lao động (nhận xét ưu nhược điểm)
Quy trình tuyển dụng: Thông báo tuyển dụng --> Tiếp nhận và sàn lọc hồ sơ --> Phỏng vấn --> Thông báo kết quả --> Hoàn thiện hồ sơ --> Ký hợp đồng và nhận việc
Nhận xét
Ưu: Đơn giản, tiết kiệm thời gian, phù hợp với DN sản xuất
Nhược: So với quy trình pv Âu - Mỹ: thiếu đánh giá ở một số khía cạnh như tính cách kỹ năng mềm, bài test logic, văn hóa doanh nghiệp và đôi khi quyết định phụ thuộc vào 1-2 người pv
CH19: Mức thời gian lao động? Mức sản lượng? Mức thời gian LĐ phụ thuộc vào nhân tố nào? PP xây dựng mức thời gian/ sản lượng LĐ của DN
Mức SL: Số lượng sản phẩm
tối thiểu
được sản xuất trong một đơn vị thời gian ứng với một cấp bậc cv nhất định
Phương pháp xây dựng định mức thời gian/sản lượng
Theo tính toán phân tích
Theo kinh nghiệm
Mức thời gian LĐ: thời gian cần thiết
tối đa
để tạo ra một đơn vị sản phẩm ứng với một cấp bậc vc nhất định
Mức thời gian LĐ phụ thuộc
Công nghệ - KT
Trình độ LĐ
Quy mô
Điều kiện LĐ
CH20: Thời gian LĐ
Thời gian làm việc theo chế độ
Khố văn phòng: Tuân thủ giờ hành chính (8-17, nghỉ trưa 1h)
Khối văn phòng: Làm việc theo ca (3ca/ ngày - 8h)
Thời gian nghỉ việc
Nghỉ lể, tết: Theo quy định nhà nươc
Nghỉ ốm thai sản: Chính sách bảo hiểm XH (6thang)
Nghỉ phép năm (12 ngày/năm) + Chinh sách nghỉ của cty
CH21: Năng suất LĐ là gì? How to caculate? NS LĐ năm trước và năm sau khác nhau do đâu
NSLĐ = Tổng kết quả LĐ (sản lượng, DT,...) / lượng lao động đã sử dụng để tạo ra kết quả đó (Số LĐ, số TG LĐ)
Khác nhau do Nhân tốt kq LĐ và Nhân tố LĐ được sd
NSLĐ của DN tăng (6,7 và 2,7) cho thấy tín hiệu tích cực khi DN áp dụng máy mọc, công nghệ cũng như nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn của DN
CH22: Thế nào là tổng quỹ lương? Các thành phần của tổng quỹ lương? Cách xác định từng thành phần? Đơn giá lương là gì? Đơn giá lương được xác định như thế nào? Nhận xét ưu nhược điểm cách xác định tổng quỹ lương
Đơn giá lương: số tiền lương tính trên một đơn vị LĐ or một đơn vị kết quả đầu ra có các đơn giá lương như sau: cho 1 đơn vị sp (đồng/sp), cho 1 đồng DT (đồng/đồng DT), cho 1 đơn vị LĐ (đồng/ người)
Đơn giá lương KH (1y) được XĐ: --> XĐ quỹ lương kế hoạch
DT kế hoạch năm tới
DT thực hiện năm nay
Đơn giá lương TT năm trước
Tỷ lệ tăng tiền lương mong muốn
Mức lương tối thiểu
Tổng quỹ lương: Tổng chi phí về tiền lương phải trả cho tất cả LĐ trong doanh nghiệp: thường 2 TP là phần cố định (biên chế or hợp đồng LĐ) và phần biến đổi theo doanh thu
CH23: Các hình thức trả lương cho người LĐ? Tổng quỹ lương của Dn được chia cho từng bộ phận và từng cá nhân như thế nào? Nhận xét ưu nhược điểm của cách trả lương hiện tại ở DN
Chia làm 2 khối
Khối LĐ gián tiếp (Khối văn phòng): Theo hình thức thời gian
Khối LĐ trực tiếp (công nhân): Theo thời gian để đảm bảo mức thu nhập tối thiểu và theo sp để khuyến khích tăng năng suất
Căn cứ để trả lương, chia lương cho các bộ phận cá nhân
Thời gian làm việc
Kết quả làm việc
Hợp đồng LĐ
2 hình thức (phương pháp) trả lương chính:
Theo sản phẩm
(tiền lương biến đổi theo số lượng sản phẩm làm ra) và
theo thời gian
(tiền lương không thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra mà phụ thuộc vào thời gian làm việc)
Đánh giá ưu nhược điểm
Ưu điểm: Phù hợp với đặc thù công ty, đảm bảo tính linh hoạt và tăng năng suất, phân biệt rõ ràng theo chức năng nhiệm vụ
Nhược: Ít thục đẩy sáng tạo và tăng năng suất (khối LĐ gián tiếp), cần theo dõi chặt chẽ cho việc tính sản lượng và đơn giá bên cạnh đó việc chạy theo sản lượng có thể bỏ quy chất lượng
CH24: Phân biệt tiền công, tiền lương, thu nhập của người lao động. Cách tính tiền lương bình quân, thu nhập bình quân của người LĐ?
Tiền công ~ tiền lương: Chi phí DN trả cho người LĐ
Thu nhập: tổng số tiền mà người LĐ nhận được trong một khoảng thời gian: tiền lương, các khoản thu nhập khác (tiền thưởng, tiền bảo hiểm, lợi túc, thu nhập từ lãi vay,..)
Tiền lương bình quân (trong một thời đoạn) = tổng quỹ lương/ số lượng LĐ bq (mang tính thời điểm
)
CH25: Có những hình thức tiền thưởng nào ở DN? Nguồn tiền thưởng? Cách xác định? Cách chia? Ưu nhược điểm
Các hình thức thưởng ở DN
Ngoài ra: Thưởng định kỳ, Thưởng sáng kiến,...
Thưởng hiệu quả cv (khối văn phòng vượt KPI)
Thưởng năng suất (khối công nhân)
Thưởng Tết/ ngày lễ lớn, kỷ niệm
Nguồn thưởng
Quỹ khen thưởng phúc lợi: Theo quy định của Luật Kế toán và Luật Doanh nghiệp Việt Nam Doanh nghiệp được trích tối đa 10% lợi nhuận sau thuế để lập quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Lợi nhuận giữ lại
Từ quỹ lương
Từ các hợp đồng có thưởng: Một số hợp đồng ký kết với khách hàng có điều khoản “thưởng nếu giao hàng sớm” hoặc “đạt chất lượng vượt cam kết”.
Cách chia thưởng (có thể): theo điểm bộ phận, điểm cá nhân
Ưu: công bằng, linh hoạt tạo sự cạnh tranh
Nhược: cần có hệ thống đánh giá minh bạch điểm và thời gian đánh giá chặt chẽ