Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN - Coggle Diagram
HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN
AMINE
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
-
-
KHÁI NIỆM
Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử amonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon
-
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon của cùng phân tử khối, tùy thuộc vào số lượng carbon trong phân tử mà độ tan của các amine tăng hoặc giảm
-
ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
Ứng dụng
Ứng dụng trong công nghiệm nhuộm, dược phẩm, công nghiệp polymer
-
AMINO ACID
KHÁI NIỆM
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức,trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH)
Các amino acid thiên nhiên hầu hết là α-amino acid (công thức chung có dạng H2NCH(R)COOH).Trong đó,chỉ có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể ,gọi là những amino acid tiêu chuẩn. Một số aminoacid tiêu chuẩn mà cơ thể người không thể tự tổng hợp được,gọi là amino acid thiết yếu.con người tiếp nhận amino acid thiết yếu qua thức ăn như thịt.cá.trứng,sữa
DANH PHÁP
-
Tên thay thế: chọn mạch chính chứa nhóm carboxyl,nhóm amino acid là nhóm thế trên mạch chính này.
Tên bán hệ thống: vị trí của nhóm amino được ký hiệu bằng chữ cái Hy lạp (α,...) và tên gọi acid được gọi theo tên thông thường
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm -NH2
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phản ứng ester hóa
Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng được với alcohol tạo ester
Tính chất lưỡng tính
Nhóm amino có tính base và nhóm carboxyl có tính acid nên các amino acid tó tính lướng tính, có thể tác dụng với acid mạnh cũng như base mạnh
Tính chất điện di
Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di)
Phản ứng trùng ngưng
Khi đun nóng, các axit tham gia phản ứng trung ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit. Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau.
PETIDE :
CẤU TẠO
• Cấu tạo của một peptide được xác định bằng thứ tự liên kết của các a-amino acid trong phân tử. Mỗi peptide mạch hở bắt đầu bằng amino acid đầu N và kết thúc bằng amino acid đầu C.
Tên viết tắt của peptide gồm tên viết tắt của các amino acid theo thứ tự từ amino acid dầu N dẫn amino acid dầu C
KHÁI NIỆM
Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị z-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).
Các peptide chứa từ 2, 3, 4, đơn vị a-amino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide..... peptide chứa nhiều đơn vị x-amino acid được gọi là polypeptide
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thủy phân
Peptide bị thuỷ phân bởi acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn
Phản ứng màu biuret
Các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thứ biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm), tạo thành dung dịch có màu tìm đặc trưng. Phản ứng này được sử dụng để nhận biết các peptide (trù dipeptide).
PROTEIN :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme. Quá trình thủy phân hoàn toàn tạo các các α-amino
PHẢN ỨNG MÀU
Protein tạo sản phẩm màu tím đặc trưng với thuốc thử biuret
Protein tác dụng với nitric acid tạo sản phẩm rắn màu vàng
PHẢN ỨNG ĐÔNG TỤ
Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng
Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi
-
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
-
PHÂN LOẠI
-
Protein phức tạp
Là protein khi thủy phân ngoài các α-amino acid
còn có các thành phần "Phi protein" như lipid, nucleic acid,...
Ví dụ: Nucleoprotein, Lipoprotein
-
-
-