Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: VÙNG BIỂN THUỘC QUYỀN CHỦ QUYỀN BIỂN QUỐC TẾ VÀ ĐÁY ĐẠI DƯƠNG -…
CHƯƠNG 3: VÙNG BIỂN THUỘC QUYỀN CHỦ QUYỀN BIỂN QUỐC TẾ VÀ ĐÁY ĐẠI DƯƠNG
Vùng tiếp giáp LH
Khái niệm
vùng biển nằm ngài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chều rộng không mở quá 24 hải lý kể từ ĐCS(33.2)
Cách thức xác định
B2: Xác định ranh giới ngoài của tiếp giáp lãnh hải( 33.2)
B3: Xác định ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp( 33.2)
B1: Xác định ĐCS
B4: QG tuyên bố quyền chủ quyền đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, công bố nải đồ và tiến hành nộp lưu chiểu cho LHQ
Chế độ pháp lý
vùng biển thuộc quyền chủ quyền, quyền tài phán của quốc gia
Quyền cảnh sát - quyền ngăn ngừa(Điều 33.1)
Quyền khảo cổ với di vật lịch sử(Điều 303)
Quyền truy đuổi(Điều 111)
Điều kiện để bắt đầu truy đuổi
Kết thúc tuy đuổi
Lý do để truy đuổi
Truy đuổi sai thì xử lý như nào
Quyền chủ quyền về kinh tế
áp dụng tương tự vùng đặc quyền KT mà không có ngoại lệ
Vùng đặc quyền kinh tế
Khái niệm
Vùng biển nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải có chiều rộng không quá 200 hải lý tính từ ĐCS
Cách thức xác lập
B2: Xác định ranh giới ngoài của lãnh hải
B3: Xác định ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế, mở rộng tối đa không quá 200 hải lý tính từ ĐCS
B1: Xác định ĐCS
B4: Tuyên bố vùng chủ quyền, công bố hải đồ và nộp lưu chiểu cho LHQ
Quyền và nghĩa vụ của QG sở tại
Quyền của QG sở tại( Điều 56, 60)
Quyền chủ quyền
Quyền tài phán
Nghĩa vụ của QG sở tại (Điều 61, 67)
ấn định khối lượng đánh bắt
thi hành các biện pháo thích hợp về bảo tồn
hợp tác với nhau một cách thích hợp
Quyền và nghĩa vụ của QG khác
lắp đặt, xây dựng đảo nhân tạo, công trình thiết bị
khai thác tài nguyên sinh vật
hàng hải, hàng không
Quyền khai thác số cá dư thừạ(Điều 62, 69, 70)
Vùng thềm lục địa
Khái niệm
Thềm lục địa của một QG ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của QG đó, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền.
Cách thức xác lập
Thềm lục địa tự nhiên < =200 hải lý
QG được quyền tuyên bố chiều rộng thềm lục địa pháp lý ra 200 hải lý tính từ ĐCS (khoản 1 Điều 76)
Thềm lục địa tự nhiên > 200 hải lý
QG được quyền tuyên bố thềm lục địa <= 350 hải lý tính từ ĐCS
Mở rộng 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2500m
Quyền và nghĩa vụ của QG ven biển
QG ven biển
có quyền ttham dò và khái thác TNTN của mình --> đặc quyền đương nhiên
Có quyền tài phán
QG khác
tự do hàng hải, hàng không hay các quyền tự do đã được Công ước công nhận
có quyền lắp đặt ống dẫn ngàm ở TLĐ, phải thỏa thuận QG ven biển về tuyến đường đi của cáp or ống dẫn
không làm phương hại i đến các dây cáp, ống dẫn ngầm trước đó.