Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 9: Kiểm định giả thuyết - Coggle Diagram
Chương 9: Kiểm định giả thuyết
Khái niệm
Là quy trình thống kê để xác định xem có đủ bằng chứng trong dữ liệu mẫu để bác bỏ một giả thuyết về tham số của tổng thể.
Quy trình
Bước 2: Chọn mức ý nghĩa (α), thường là 0.05 hoặc 0.01.
Bước 3: Tính toán thống kê kiểm định từ dữ liệu mẫu.
Bước 1: Đặt giả thuyết null và giả thuyết thay thế.
Bước 4: So sánh thống kê kiểm định với giá trị tới hạn hoặc tính toán giá trị p.
Bước 5: Đưa ra kết luận về việc bác bỏ hoặc không bác bỏ giả thuyết null.
Mức ý nghĩa (α)
Là xác suất để bác bỏ giả thuyết null khi nó thực sự đúng. Giá trị phổ biến là 0.05.
Các loại giả thuyết
Giả thuyết null (H0)
Giả thuyết cho rằng không có sự khác biệt hoặc tác động
Giả thuyết thay thế (H1)
Giả thuyết cho rằng có sự khác biệt hoặc tác động
Giá trị p
Là xác suất để quan sát một thống kê kiểm định như đã tính toán, hoặc hơn thế nữa, dưới giả thuyết null. Nếu giá trị p nhỏ hơn mức ý nghĩa (α), ta bác bỏ giả thuyết null.
Lỗi
Lỗi loại I: Bác bỏ giả thuyết null khi nó đúng (α).
Lỗi loại II: Không bác bỏ giả thuyết null khi nó sai (β).
Các loại kiểm định
Kiểm định một phía
Kiểm tra sự khác biệt theo một hướng cụ thể.
Kiểm định hai phía
Kiểm tra sự khác biệt theo cả hai hướng cụ thể.
Các phương pháp kiểm định
Kiểm định z
Sử dụng khi kích thước mẫu lớn và phương sai biết.
Kiểm định chi bình phương
Sử dụng để kiểm tra sự đồng nhất của tỷ lệ.
Kiểm định t
Sử dụng khi so sánh trung bình giữa một mẫu và tổng thể hoặc giữa hai mẫu độc lập.
Kiểm định ANOVA
Sử dụng để so sánh trung bình giữa ba nhóm trở lên.