Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 3: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ - Coggle Diagram
Chương 3: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
1. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
KHÁI NIỆM
Quản lý chiến lược là quá trình xác định nhiệm vụ cơ bản của một tổ chức và mục tiêu dài hạn và sau đó thực hiện kế hoạch hành động để theo đuổi sứ mệnh này và
đạt được những mục tiêu này
Quản trị chiến lược quốc tế là một quá trình lập kế hoạch quản trị toàn diện và liên tục nhắm vào việc hoạch định và thực hiện các chiến lược, tạo cho một doanh nghiệp khả năng cạnh tranh quốc tế một cách hiệu quả.
2. CÁC QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
Tập trung vào mệnh lệnh kinh tế
giải quyết mệnh lệnh chính trị
Nhấn mạnh yêu cầu chất lượng
thực hiện chiến lược phối hợp hành chính.
3. CÁC BƯỚC LẬP CHIẾN LƯỢC
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH MÔI TRƯỜNG BÊN
NGOÀI
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH
NGUỒN LỰC BÊN TRONG
BƯỚC 3: THIẾT LẬP MỤC TIÊU
CÁC KIỂU CHIẾN LƯỢC
GÓC PHẦN TƯ 1:
Nhu cầu hội nhập cao và nhận thức về sự khác biệt thấp. Về mặt tính kinh tế theo quy mô, tình trạng này dẫn đến
chiến lược toàn cầu
dựa trên cạnh tranh về giá.
GÓC PHẦN TƯ 4:
Nơi có nhu cầu phân hóa cao nhưng mối quan tâm về hội nhập thấp. Góc phần tư này được gọi là
chiến lược đa nội địa
.
GÓC PHẦN TƯ 2:
Cả nhu cầu hội nhập và nhận thức về sự khác biệt thấp. Cả tiềm năng để có được tính kinh tế theo quy mô và lợi ích của việc nhạy cảm với sự khác biệt đều có rất ít giá trị. Cách tiếp cận hỗn hợp này thường được gọi là
chiến lược quốc tế.
GÓC PHẦN TƯ 3:
Nhu cầu tích hợp và khác biệt hóa là rất cao. Có nhu cầu tích hợp mạnh mẽ trong sản xuất cùng với các yêu cầu cao hơn về sự khác biệt khu vực trong tiếp thị. Chúng là
chiến lược xuyên quốc gia
.
2. CHIẾN LƯỢC THAM GIA VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
a. Export/Import
ĐẶC ĐIỂM
Xuất khẩu và nhập khẩu thường là lựa chọn duy nhất có sẵn cho các công ty nhỏ và mới muốn đi ra quốc tế.
Cung cấp một con đường cho các công ty lớn hơn muốn bắt đầu mở rộng quốc tế với đầu tư và rủi ro tối thiểu.
ƯU ĐIỂM
Các thủ tục giấy tờ liên quan đến tài liệu và trao đổi ngoại tệ có thể được chuyển đổi
giao cho một công ty quản lý xuất khẩu để xử lý hoặc tự xử lý.
Công ty có thể chuyển sang các ngân hàng lớn hoặc các chuyên gia khác, với một khoản phí, sẽ cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau (thư tín dụng, chuyển đổi tiền tệ và hỗ trợ tài chính liên quan.)
Xuất nhập khẩu có thể giúp dễ dàng tiếp cận thị trường nước ngoài.
NHƯỢC ĐIỂM
Nếu công ty muốn tiếp tục kinh doanh quốc tế, nó sẽ cần phải tham gia tích cực hơn về mặt đầu tư và chấp nhận rủi ro mới
b. Licensing (Cấp phép và nhượng quyền
ƯU ĐIỂM
Thâm nhập nhanh, chi phí và rủi ro thấp, giảm thiếu chi phí tiếp thị, mở rộng toàn cầu nhanh chóng.
NHƯỢC ĐIỂM
Kiểm soát ít hơn, bên được cấp phép có thể thành đối thủ cạnh tranh, môi trường pháp lý phải chặt chẽ, thách thức trong kiểm soát chất lượng/ thương hiệu.
ĐẶC ĐIỂM
Cấp phép: bên cấp giấy phép (người cấp phép) sẽ cho phép bên kia (người được cáp phép) sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu hay thông tin độc quyền để dổi lấy một khoản phí.
Nhương quyền thương mại: một thỏa thuận kinh doanh một bên (bên nhượng quyền) cho phép bên khác (bên nhận quyền) điều hành một doanh nghiệp bằng cách sử dụng logo, nhãn hiệu,...
d. Liên minh và liên doanh
ĐẶC ĐIỂM
Một liên doanh (JV) có thể được coi là một loại thỏa thuận liên minh cụ thể, theo đó hai hoặc nhiều đối tác sở hữu hoặc kiểm soát mộtkinh doanh.
Có hai loại liên minh và liên doanh.
Loại thứ hai là liên doanh vốn chủ sở hữu, liên quan đến đầu tư tài chính của các bên MNC liên quan.
Loại thứ nhất là phi công bằng liên doanh, được đặc trưng bởi một nhóm chỉ đơn thuần cung cấp dịch vụ cho một nhóm khác.
ƯU ĐIỂM
Nâng cao hiệu quả. Tiếp cận kiến thức. Giảm nhẹ các yếu tố chính trị. Khắc phục thông đồng, hạn chế trong cạnh tranh
Các đối tác liên minh và liên doanh thường bổ sung cho nhau và do đó có thể giảm thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động của họ và thâm nhập thị trường nước ngoài.
NHƯỢC ĐIỂM
Chi phí cao so với xuất khẩu, cấp phép hoặc nhượng quyền; cần kiểm soát giữa hai công ty, rủi ro thông tin, thiếu sự kiểm soát hoàn toàn.
e. Sáp nhập, mua lại
ƯU ĐIỂM
Thâm nhập nhanh vào thị trường mới, hoạt động đã được thiết lập, tiếp cận các kênh phân phối địa phương.
NHƯỢC ĐIỂM
Chi phí ban đầu cao, vấn đề phối hợp với văn phòng chính, khác biệt văn hóa.
ĐẶC ĐIỂM
Các MNC dùng con đường này để nhanh chống mở rộng nguồn lực hoặc xây dựng các sảm phẩm sỏ lợi nhuận cao ở thi trường mới.
f. Sở hữu 100%
ƯU ĐIỂM
Dễ dàng thấu hiểu thị trường địa phương; có thể sử dụng lao động địa phương, kiểm soát tối đa.
NHƯỢC ĐIỂM
Đầu tư cao, rủi ro cao vì thiếu kiến thức về thị trường bao đầu, mất nhiều thời gian để thiết lập hoạt động.
ĐẶC ĐIỂM
Là hoạt động ở nước ngoài được sở hữu và kiểm soát toàn bộ bởi một MNC.
c. Franchising
ĐẶC ĐIỂM
Đặc trưng bởi việc cho phép cá nhân hoặc tổ chức (Franchisee) kinh doanh dịch vụ hoặc sản phẩm theo mô hình và phương pháp đã được chứng minh thành công của bên cung cấp nhượng quyền (Franchisor).
ƯU ĐIỂM
Không chỉ mang lại lợi ích về mặt tài chính mà còn giúp giảm thiểu đáng kể rủi ro so với việc xây dựng và phát triển một thương hiệu hoàn toàn mới.
Giúp đảm bảo một độ nhất quán và chất lượng cao, đồng thời giúp bảo vệ thương hiệu khỏi những biến động không mong muốn.
NHƯỢC ĐIỂM
Sự Sở Hữu Hạn Chế về Thương Hiệu
Rủi Ro Hiệu Ứng “Chuỗi”
Thách Thức Từ Cạnh Tranh
Thiếu Đột Phá và Sự Sáng Tạo Hạn Chế
4. RA QUYẾT ĐỊNH VÀ KIỂM SOÁT
- QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH:
Là phương pháp lựa chọn một hành động trong số các lựa chọn thay thế.
- SO SÁNH: QUẢN LÝ "TẬP TRUNG" VÀ "PHÂN QUYỀN"
Quy mô công ty
TẬP TRUNG: Lớn
PHÂN QUYỀN: Nhỏ
Vốn đầu tư
TẬP TRUNG: Lớn
PHÂN QUYỀN: Nhỏ
Tầm quan trọng
TẬP TRUNG: Cao
PHÂN QUYỀN: Thấp
Môi trường thị trường
PHÂN QUYỀN: Ổn định
TẬP TRUNG: Tính cạnh tranh cao
MQH chi phí
TẬP TRUNG: Mạnh
PHÂN QUYỀN: Yếu
Công nghệ
TẬP TRUNG: Cao
PHÂN QUYỀN: Trung bình đến thấp
Tầm quan trọng của thương hiệu
TẬP TRUNG:Mạnh
PHÂN QUYỀN: Nhỏ
Đa dạng hóa sản phẩm
TẬP TRUNG: Thấp
PHÂN QUYỀN: Cao
Dòng sản phẩm
TẬP TRUNG: Đồng nhất
PHÂN QUYỀN: Không đồng nhất
Khoảng cách địa lý
TẬP TRUNG: Khoảng cách nhỏ
PHÂN QUYỀN: Khoảng cách lớn
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các đơn vị
TẬP TRUNG: Cao
PHÂN QUYỀN: Thấp
Năng lực quản lý ở nước sở tại
TẬP TRUNG: Ít nhà quản lý có năng lực cao hơn
PHÂN QUYỀN: Các nhà quản lý có năng lực cao hơn
Kinh nghiệm kinh doanh quốc tế
TẬP TRUNG: Nhiều kinh nghiệm
PHÂN QUYỀN: Ít kinh nghiệm
- QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
Mục tiêu: nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng.
Các công ty đa quốc gia sử dụng quản lý chất lượng để điều chỉnh sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng và là tiêu chuẩn chung cho các bên cung ứng.
- QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
TRUYỀN THỐNG
NHƯỢC ĐIỂM
Khó linh hoạt, thiếu sáng tạo, chi phí cao.
ƯU ĐIỂM
Kiểm soát sản xuất là chìa khóa trong ngành công nghiệp máy tính đang phát triển toàn cầu
Sản xuất đúng lúc giúp giảm thiểu hàng tồn kho, khả năng lỗi thời nhanh (chỉ sau 60 ngày)
Kiểm soát hiệu quả đảm bảo sự phối hợp từ khâu sản xuất đến bán hàng, và đảm bảo lợi nhuận
ĐẶC ĐIỂM
Quy trình sản xuất truyền thống gặp khó khăn trong việc bảo đảm lợi nhuận
DOANH SỐ TRỰC TIẾP
ĐẶC ĐIỂM
Theo dõi thường xuyên, dữ liệu cụ thể, phân tích chi tiết, phản hồi kịp thời.
ƯU ĐIỂM
Tăng cường hiệu quả bán hàng. Quyết định dựa trên dữ liệu. Cải thiện tính cạnh tranh.
NHƯỢC ĐIỂM
Áp lực lớn. Chí phí cao, Khó khăn trong dự đoán.
KẾT HỢP
ĐẶC ĐIỂM
Tích hợp nhiều phương pháp, Đánh giá toàn diện, Dữ liệu đa dạng
ƯU ĐIỂM
Tối ưu hóa hiệu suất. Cải thiện mối quan hệ nội bộ. Tăng cường sự linh hoạt
NHƯỢC ĐIỂM
Phức tạp trong triển khai. Chi phí cao. Rủi ro thông tin. Khó khăn trong đào tạo
- TÁC ĐỘNG VĂN HÓA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Tường có thái độ thống trị hung hăng với môi trường
Xung đột và kháng cự có nghĩa là một người niềm có niềm tin. Trọng tâm là bản thân. chức năng, nhóm của chính mình và tổ chức của chính mình.
Sẽ có cảm giác khó chịu khi môi trường có vẻ "mất kiểm soát" hoặc thay đổi.
KIỂM SOÁT BÊN NGOÀI
Thái đội thường linh hoạt, sẵn sàng thỏa hiệp và giữ vững hòa bình.
Sự hòa hợp, khả năng phản ứng và sự nhạy cảm được khuyến khích. Trọng tâm là những đối tượng khác như khách hàng, đối tác và đồng nghiệp.
Có sự thoải mái với sóng, sự thay đổi chu kỳ, được coi là "tự nhiên"
- ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT
Nhân sự:
việc đánh giá hiệu suất nhân sự rất quan trọng, hình thức đánh giá nhân sự đa
dạng, nhưng có sự tương đồng chung về các tiêu chí cần đo lường.
Chất lượng:
là yếu tố quan trọng trong quyết định và kiểm soát, với các nhóm kiểm soát
chất lượng (Quality Control Circle) giám sát và cải thiện hiệu quả..
Tài chính:
dựa trên các chỉ số như ROI (Lợi nhuận so với chi phí đầu tư), P&L (Báo cáo lãi
lỗ), ROE (Lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu).
3. QUẢN LÝ RỦI RO VỀ CHÍNH TRỊ, QUAN HỆ CHÍNH PHỦ VÀ LIÊN MINH.
KHÁI NIỆM RỦI RO CHÍNH TRỊ:
Khả năng không lường trước rằng khoản đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp sẽ bị hạn chế bởi chính sách của chính phủ nước sở tại.
- LIỆT KÊ CÁC RỦI RO CHÍNH TRỊ:
Rủi ro chính trị vĩ mô:
Các quyết định chính trị lớn có ảnh hưởng đến tất cả doanh nghiệp trong quốc gia.
Rủi ro chính trị vi mô:
Các chính sách và hành động của chính phủ ảnh hưởng đến các lĩnh vực cụ thể của nền kinh tế hoặc các doanh nghiệp nước ngoài cụ thể.
- LIÊN MINH CHÍNH TRỊ LÀ GÌ:
Liên minh chính trị là
sự hợp tác giữa các đảng phái, tổ chức chính trị hoặc nhóm lợi ích để đạt được những mục tiêu chung trong lĩnh vực chính trị.
- VÒNG ĐỜI LIÊN MINH CHÍNH TRỊ:
Thành lập:
Phát triển chiến lược, ý tưởng; phát triển đội ngủ hoạch định kết hoạch, lên kế hoạch thực thi , triển khai thâm nhập thị trường. Có thể áp dụng trong trường hợp tái thâm nhập thi trường.
Tăng trưởng nhanh:
Tăng trưởng và đặt những thành tựu tăng trưởng ban đầu hay cột mốc đáng chú ý hướng đến thành công.
Chuyên nghiệp:
Chuyên nghiệp hóa các hoạt động và theo dõi các chỉ số. Điều chính các sự thay đổi và phát triển đội nhóm chuyên nghiệp.
Trưởng thành:
Giai đoạn trưởng thành của chu kỳ liên minh và tái cơ cấu các mục tiêu và cột mốc quan trọng. Có khả năng chấm dứt và tái tổ chức các thành viên trong đội ngũ cũng như cơ cấu.
Duy trì:
giải quyết xung đột và định nghĩa lại thành công. Các luật sư đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn này
Giảm sút:
Chấm dứt liên minh hoặc khắc phục.
- THÁCH THỨC CỦA LIÊN MINH
Khác biệt về văn hóa
Vòng đời liên minh
- ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY
Gia nhập thị trường nhanh và cơ hội hoàn vốn.
Tăng gia quy mô kinh tế cho tổ chức.
Gia tăng quy lực cạnh tranh.
Học hỏi và tăng cường thấu hiểu thị trường bản địa.