Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LỰC LƯỢNG VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT - Coggle Diagram
LỰC LƯỢNG VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Mối quan hệ biện chứng
Định nghĩa
Lực lượng sản xuất
gồm con người với trình độ tay nghề, kinh nghiệm, và công cụ sản xuất
Phản ánh năng lực sản xuất vật chất của xã hội.
Quan hệ sản xuất
Là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng sản phẩm
gồm quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm
Mối quan hệ
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất tác động ngược lại đến lực lượng sản xuất
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là
biện chứng
Vận dụng
Cơ sở thực tiễn
Trước đổi mới (trước 1986):
Nền kinh tế Việt Nam kế hoạch hóa tập trung với các quan hệ sản xuất cứng nhắc. Nhà nước nắm giữ toàn bộ tư liệu sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh tế. Lực lượng sản xuất của đất nước rất yếu kém, lạc hậu do hậu quả của chiến tranh và sự thiếu đầu tư vào công nghệ, nhân lực.
Sau đổi mới (từ 1986)
: Đảng Cộng sản Việt Nam đã thay đổi quan hệ sản xuất, mở cửa cho nền kinh tế thị trường, khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân và nước ngoài tham gia vào quá trình sản xuất.
Vận dụng
Thay đổi quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: Từ chỗ Nhà nước trực tiếp quản lý và điều hành kinh tế, Việt Nam đã chuyển sang cơ chế thị trường
Mở cửa kinh tế: Việt Nam đã mở rộng quan hệ kinh tế với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài và hợp tác quốc tế
Kết quả
Lực lượng sản xuất của Việt Nam phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Quan hệ sản xuất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã phù hợp hơn với thực tiễn phát triển của lực lượng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng và ổn định xã hội.