Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHÁI QUÁT VỀ PL TÀI CHÍNH CÔNG, KHÁI QUÁT: TÀI CHÍNH CÔNG, KHÁI QUÁT CHUNG…
KHÁI QUÁT VỀ PL TÀI CHÍNH CÔNG
Khái niệm
tập hợp các QPPL do cơ quan có thẩm quyền ban hành, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động tài chính NN
Phạm vi điều chỉnh và PP điều chỉnh
Phạm vi
Nhóm quan hệ TẠO LẬP các nguồn quỹ TTC
Nhóm quan hệ QUẢN LÍ, PHÂN PHỐI các nguồn quỹ TTC
Nhóm quan hệ SỬ DỤNG các nguồn quỹ TTC
Phương pháp
bình đẳng, thỏa thuận
bình đẳng pháp lý về quyền, nv mà các bên phải thực hiện
mệnh lệnh
thể hiện mqh bất bình đẳng, bên nhân danh NN ra lệnh bên kia thực hiện
Quan hệ PL TTC
Khái niệm
những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực TCNN gắn liền với hình thành quản lý sử dụng các nguồn TCC đó do NN ban hành và thừa nhận.
Yếu tố cấu thành
khách thể
quỹ tiền tệ trong và ngoài ngân sách NN
Nội dung
quyền và nghĩa vụ mang tính chất pháp lý của các chủ thể
chủ thể
những tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ PL TTC
Phân cấp quản lý TTC
Khái niệm
kiểu là chủ thể quản lý sử dụng ntac quản lý để điều chỉnh HĐ TCC --> đạt mục tiêu đã định trước
Nguyên tắc quản lý(4)
Hiệu quả
Thống nhất
Tập trung dân chủ
Công khai, minh bạch
CHỦ QUẢ NHẤT BẠCH
Nguồn Luật TTC
Khái niệm
tổng hợp các VBQPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các QH xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong và ngoài NSNN
KHÁI QUÁT: TÀI CHÍNH CÔNG
Khái niệm
tổng thể các HĐ thu chi bằng tiền do NN tiến hành phản ánh hệ thống các QHKT nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công nhằm phục vụ thực hiện CN nhà nước, đáp ứng các nhu cầu lợi ích chung của toàn XH
Đặc điểm
gắn SH nhà nước, quyền lực chính trị
chứa đựng lợi ích(x2) chung, công cộng
hiệu quả thu - chi ko LƯỢNG HÓA
phạm vi HĐ rộng
Hệ thống TTC
Căn cứ vào chủ thể trực tiếp QL
TTC tổng hợp
TCC của cơ quan HC-NN
TTC đơn vị SNCL
Căn cứ vào nội dung QL
Ngân sách NN
Phân loại:
NSNN địa phương
NSNN TW
vai trò
huy động nguồn tài chính --> đảm bảo thu chi
điều tiết thu nhập, bình ổn giá và chống lạm phát
điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp
Tín dụng NN
qh tín dụng... NN sử dụng nguồn vốn từ quỹ NSNN tiến hành cho 1 số tổ chức, cá nhân vay và trong TH nhà nước đi vay trong nước và ngoài nước để đáp ứng các nhu cầu đầu tư ngắn và dài hạn.
Quỹ TCNN ngoài NSNN
Khái niệm
quỹ do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách NN, nguồn thu, nhiệm vụ chi của quỹ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Mục đích HT
sử dụng riêng biệt, hỗ trợ NSNN đảm bảo một số mục tiêu xã hội cụ thể
Vai trò TTC
huy động nguồn lực TC --> tăng trưởng KT --> CN hóa, hiện đại hóa đất nước
Điều chỉnh kT tầm vĩ mô, khuyến khích KT vi mô phát triển
TCNN trong thực hiện HĐ kinh tế - xã hội
đầu tư tăng trường, điều chỉnh cơ cấu KT
thực hiện công bằng XH
đảm bảo duy trì sự tồn tại và HĐ của bộ máy NN
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PL THUẾ
Khái quát chung về thuế
Lịch sử hình thành
xuất hiện song song nhưng BC nhà nước sẽ quyết định BC thuế
Khái niệm
khoản đóng góp mà NN bắt buộc các cá nhân, tổ chức phải nộp vào NSNN --> th chức năng và nhiệm vụ của NN.
Thuế ko mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
Đặc điểm
HTXH tính LỊCH SỬ gắn NN
cơ quan quyền lực NN cao nhất quyết định
ĐT thực hiện NV rộng
Ko mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
Phân loại
CC vào phương thức thu thuế
thuế trực thu
thuế gián thu
xem: ng nộp thuế và ng chịu thuế
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế
Thuế thu vào hàng hóa, DV
thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế bảo vệ MT
thuế giá trị gia tăng
thuế XK-NK
Thuế thu vào thu nhập
thuế thu nhập DN
thuế thu nhập cá nhân
Vai trò
công cụ điều tiết vĩ mô nền KT
điều tiết thu nhập, công bằng xã hội
thu nhập chủ yếu của NSNN
Khái quát về PL thuế
Nội dung cơ bản
tên gọi đạo luật
ĐT chịu thuế
Ng nộp thuế
Căn cứ tính thuế
cơ sở tính thuế
Là nguồn vật chất để căn cứ vào đó tính ra
số tiền thuế mà ĐTNT phải nộp
thuế trực thu: cơ sở tính thuế là thu nhập chịu thuế
thuế gián thu: giá trị của HH, DV đc tính bằng tiền (hay còn gọi là giá trị thuế) và số lượng HH DV
thuế suất
thuế tuyệt đối
thuế suất tỷ lệ %
thuế suất tỉ lệ % cố định
thuế suất tỉ lệ % lũy tiến
lũy tiến toàn phần
lũy tiến từng phần
đăng kí, kê khai nộp thuế và quyết toán thuế
chế độ miễn, giảm thuế
QHPL thuế
Khái niệm
các QHXH phát sinh trong hoạt động thu, nộp thuế giữa các cá nhân, tổ chức(chủ thể nộp thuế) và NN(chủ thể thu thuế) đc điều chỉnh bởi các QPPL thuế.
Đặc điểm
Chủ thể tham gia QHPL thuế
người nộp thuế
ĐTNT là tổ chức, hộ GĐ, cá nhân nộp thuế theo quy định của PL
tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế
cơ quan thu thuế
cơ quan hải quan
cơ quan tài chính
cơ quan thuế
tổ chức, cá nhân khác đc bộ TC ủy nhiệm thu 1 số loại thuế theo quy định PL thuế
Khái niệm
KN: tập hợp các QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành or thừa nhận, nhằm điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình thu và nộp thuế.
Nguyên tắc XD
Hiệu quả
Ko đánh trùng thuế(*)
Công bằng
Đơn giản và rõ ràng
dung hòa lợi ích giữa các chủ thể