tính từ
khái niệm
Tính từ trong tiếng Anh (Adjective), có ký hiệu là Adj, là những từ dùng để miêu tả về đặc điểm, đặc tính hoặc tính cách của con người, sự vật hoặc hiện tượng. Bên cạnh đó, tính từ còn sử dụng với vai trò là bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ tình thái.
Vị trí của các tính từ
Tính từ đứng trước danh từ
Lúc này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ; giúp cho danh từ được miêu tả một cách chi tiết, cụ thể hơn nhằm cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người nghe.
Tính từ đứng sau động
Tính từ đứng sau danh từ
Là tính từ vị ngữ đứng sau danh từ mà chúng bổ nghĩa và liên kết với danh từ đó bằng một liên động từ. Loại từ này luôn nằm ở vị trí vị ngữ trong câu và thường đứng sau các từ: be, appear, become, feel, look, smell, sound, seem, taste, stay, remain, turn ..
Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ sẽ đứng sau danh từ bất định nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó như: something, nothing, anything, someone, anyone,...
Các chức năng của tính từ trong câu
Tính từ miêu tả (Descriptive adjective)
Tính từ mô tả là từ bổ sung làm rõ nghĩa cho danh từ. Người học có thể hình dung dễ dàng và cụ thể hơn về sự vật sự việc được diễn tả
Một số tính từ mô tả thường gặp như: big, small, nice, ugly, thin, short, tall,…
Tính từ riêng (Proper adjectives)
Tính từ chỉ định (Demonstrative adjectives)
Tính từ riêng được tạo thành từ danh từ riêng, thông thường chữ cái đầu được viết in hoa. Những từ này thường được tạo nên từ tên nước, tên thành phố, tên vùng miền để biết người/vật đang được bổ nghĩa đến từ đâu. Đôi khi, tính từ riêng cũng được tạo nên từ danh từ riêng chỉ tôn giáo, thương hiệu, cá nhân.
Tính từ chỉ định được dùng trong câu như một từ để xác định sự vật, sự việc đang được nói đến và cho biết khoảng cách của sự vật, sự việc này so với người nói. Khác với đại từ chỉ định, các tính từ chỉ định phải được theo sau bởi một danh từ.
Tính từ nghi vấn (Interrogative adjectives)
Tính từ phân phối (Distributive adjective)
Tính từ sở hữu (Possessive adjective )
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) là tính từ chỉ sự sở hữu có chức năng bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ và giúp người đọc xác định được danh từ đó thuộc quyền sở hữu của người hay vật nào đó.
Tính từ nghi vấn là dùng các tính từ tiếng Anh để hỏi như: what (cái gì), which (cái nào/người nào), whose (của người nào/ vật nào), why (lý do),…
Tính từ phân phối dùng để chỉ ra một hoặc nhiều mục hoặc người riêng lẻ. Những tính từ phân phối phổ biến: each, every, either, neither, any,…. Những tính từ này luôn đi trước danh từ hoặc đại từ.
Tính danh từ (Nominal adjectives)
Tính danh từ có chức năng như một danh từ. Tính danh từ thường đứng sau mạo từ “the” và có thể nằm ở vị trí chủ ngữ hoặc vị ngữ trong một câu.
Tính từ tập hợp
Tính từ tập hợp là một nhánh nhỏ của tính danh từ, các từ này dùng để chỉ một nhóm người dựa vào đặc điểm chung của những người trong nhóm đó. Tính từ tập hợp có thể đứng ở vị trí chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
Tính từ ghép (Compound adjectives)
Tính từ ghép được tạo thành bằng việc ghép hai hoặc nhiều từ vào nhau để tạo thành một tính từ bổ nghĩa cho cùng một danh từ. Thông thường, ở giữa các từ sẽ là một hoặc nhiều dấu gạch nối ( – ).