Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhóm 4: Thực trạng bạo lực ngôn từ trên mạng xã hội tiktok của gen Z tại…
Nhóm 4: Thực trạng bạo lực ngôn từ trên mạng xã hội tiktok của gen Z tại TP. HCM
BODY SHAMING
HỆ LỤY ĐẾN TÂM LÝ
Rối Loạn Ăn Uống
Tự Ti và Giảm Tự Tin
Trầm Cảm và Lo Âu
Suy Giảm Chất Lượng Cuộc Sống
Suy Nghĩ Tiêu Cực về Bản Thân
Tác Động Lâu Dài đến Sức Khỏe Tâm Thần
NGUYÊN NHÂN
Tiêu chuẩn vẻ đẹp không thực tế
Áp đặt tiêu chuẩn xã hội
Đánh giá con người chỉ qua hình thức bên ngoài
Thiếu hiểu biết về đối phương
Không tìm hiểu về tính cách, nếp sống, học thức
Vội vàng kết luận và đưa ra nhận xét tiêu cực
Tốc độ phát triển của mạng xã hội
Giao tiếp chủ yếu qua mạng
Tự do phát ngôn dễ dẫn đến chê bai người khác
Văn hóa đùa cợt
Ban đầu chỉ là vui đùa
Dần trở thành thói xấu, ác ý
ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ
Ảnh Hưởng đến Sự Kết Nối
Tăng Căng Thẳng
Tác Động đến Sức Khỏe Tâm Lý
Ngăn Cản Giao Tiếp
Tác Động đến Cách Nhìn Nhận Người Khác
Tự Ti và Mất Tự Tin
ĐỊNH NGHĨA
Body shaming dịch từ từ điển Anh - Việt có nghĩa là miệt thị ngoại hình. Để hiểu một cách chính xác hơn thì body shaming là sử dụng lời nói, ngôn ngữ để chê bai, chế giễu ngoại hình, khuyết điểm của người khác hoặc chính bản thân mình
CÁCH ĐỐI PHÓ
Tự chăm sóc bản thân tốt hơn
Học cách yêu bản thân
Ý thức rõ “không ai hoàn hảo”
Tìm kiếm sự hỗ trợ
Liệu pháp tâm lý
HÌNH THỨC THỂ HIỆN
So Sánh Ngoại Hình
Phê Phán Qua Mạng Xã Hội
Lời Nói Đùa Cợt, Mỉa Mai
Chế Giễu Qua Hình Ảnh
Lời Nói Trực Tiếp