Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 1: Tập hợp các STN :pencil2: - Coggle Diagram
Chương 1: Tập hợp các STN :pencil2:
Bài 1: Tập hợp
Mô tả tập hợp = liệt kê các phân tử / nêu dấu hiệu đặc trưng
:star:
N * là tập hợp các STN khác 0/ N là các STN
∉ nghĩa là không thuộc/ ∈ nghĩa là thuộc
Bài 2: Cách ghi STN
Cách ghi STN trong hệ thập phân.
Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng bằng 1 đơn vị trước nó. :bookmark_tabs:
Ví dụ:
10 chục = 100
10 Trăm = 1000
:star:
2.Số la mã:
Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các STN
Các kí hiệu '≤' và '≥'
≥ có nghĩa là dấu lớn hoặ bằng/≤ có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng :pen:
Bài 4:Phép cộng và phép trừ STN
Tính chất phép cộng :notebook_with_decorative_cover:
Giao hoán : a + b=b + a
-Kết hợp : a + b + c =(a+b) + c :writing_hand:
Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng : có thể đổi chỗ , nhóm các số hạng khi tính tổng
Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :book:
Số hạng = Tổng - số hạng đã biết
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số trừ = số bị trừ - Hiệu
Đặt tính cộng , trừ : Cộng trừ các chữ số cùng hàng , vì vậy khi đặt tính cộng ,trừ cần đặt các số hạng, số bị trừ , số trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột
Ví dụ :
25 + 11 = 36
36 - 11 = 25
Bài 5: Phép nhân và phép chia
:fish:
Phép nhân:
Thừa số x Thừa số = Tích
Quan hệ giữa số bị , số chia và thương trong phép chia hết - Thương = số bị chia : số chia
Số chia = số bị chia : Thương
Số bị chia = Thương x Số chia
Phép chia: SBC : SC = thương
Quan hệ giữa SBC , SC, thương và dư trong phép chia có dư: - Số bị chia = số chia x thương + số dư ( 0 ≤ số dư < số chia)
Thương = ( Số bị chia - số dư ) : số chia
Ví dụ:
25.2= 50
36: 2= 3
36: 15= 2, dư 6
Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
:silhouette:
ví dụ :
3.3.3.3= 3 mũ 5
(3 là cơ số , 5 là số mũ )
Bảng bình phương:
Bảng lập phương:
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
:deciduous_tree:
.
có các phép toán cộng ,trừ, nhân , chia , lũy thừa thì thực hiện lũy thừa đầu tiên , tiếp đến là nhân chia và cuối cùng là cộng trừ
Chỉ có phép cộng trừ thì thứ tự thực hiện từ trái qua phải
Có các dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau
chỉ có phép nhân, phép chia thì thực hiện từ trái qua phải