Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN - Coggle Diagram
SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
PHÂN HÓA BẮC - NAM
Phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16 độ B)
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa
Mùa
hạ nóng ẩm mưa nhiều
Nhiệt độ trung bình năm trên 20
độ C
Có 2 -3 tháng dưới 18
độ C
Biên độ nhiệt năm lớn
Hệ sinh thái
Tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa
Mùa
đông nhiều loài lá rụng,
mùa
hạ cây cối phát triển
Thành phần
Nhiệt đới chiếm ưu thế
Còn loài cận nhiệt và ôn đới, các loài thú có lông dày
(gấu, chồn)
Đồng bằng mùa đông trồng được các loại cây vụ đông
Thực vật: dẻ, re, sa mu, pơ mu
Khu vực Đông Bắc trồng được cây vụ mùa đông
Phần lãnh thổ phía Nam (từ 16 độ B xuống)
Khí hậu
Đặc trưng cận xích đạo gió mùa
Nóng quanh năm nhiệt độ trung bình trên 25
độ C
Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
Có
2 mùa khô và mưa
Hệ sinh thái
Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa
Xuất hiện rừng chịu hạn, rừng lá vào mùa khô
Hình thành rừng thưa nhiệt đới khô ở một số nơi
Thực vật: họ Dầu, Săng Lẻ
Động vật: thuộc nhiệt đới và xích đạo
: Voi, hổ, báo, trăn, rắn
Cảnh sắc thay đổi theo mùa
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
Vùng biển và thềm lục địa
Diện tích rộng
Đặc trưng với nhiệt đới ẩm gió mùa
Giàu tài nguyên sinh vật
Độ nông - sâu, rộng - hẹp
của thềm lục địa có mối
quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng
Thềm lục địa Bắc Nam mở rộng, đáy nông
Thềm lục địa Trung bị thu hẹp và tiếp giáp vùng đất
Vùng đồng bằng
Đồng bằng Bắc Bộ
Mở rộng, bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ
Có
hệ thống đá
Đồng bằng Nam Bộ
Mở rộng, bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ
Có
hệ thống sông ngòi, kênh, rạch
Đồng bằng Trung Bộ
Nhỏ hẹp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển và vùng đồi núi, hình thành địa hình bồi tụ, mài mòn
Đất đai kém màu mỡ
Hệ sinh thái
tiêu biểu vùng cửa sông
, đầm phám
rừng ngập mặn
Vùng đồi núi
Ranh giới dãy Hoàng Liên Sơn
Vùng núi
Đông Bắc
:
Thiên nhiên mang tính cận xích đạo gió mùa
Vùng núi
Tây Bắc
:
Thiên nhiên đủ 3 đai cao
Ranh giới dãy Trường Sơn
Tạo
sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên
Nếu ĐTS mưa thì TN khô. Nếu TN vào thời kì mưa thì ĐTS khô nắng
PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Học theo bảng trong SGK
CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
Dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Địa hình
Vùng núi
Đồi núi thấp chiếm ưu thế
Hướng núi vòng cung
Vùng đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng mở rộng, thung lũng sông lớn
Ven biển
Nhiều vũng vịnh, đảo và quần đảo
Khí hậu thay đổi theo mùa
Sông ngòi
Mật độ sông ngòi khá lớn
Hướng sông vòng cung, tây bắc đông nam
Chế độ dòng chảy
phân mùa rõ rệt
Đất
Đồi núi thấp
Đồng bằng châu thổ mở rộng
Khoáng sản chủ yếu là
than, đá vôi, chì, kẽm
Sinh vật có
nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới
. Cảnh sắc thay đổi theo mùa
MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
Từ phía tây - tây nam của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của dãy Bạch Mã
Địa hình
Vùng núi
Núi xen kẽ thung lũng sông
Hướng núi tây bắc - đông nam lan ra sát biển, Bắc Bộ chủ yếu hẹp ngang
Tây Bắc
: núi cao chiếm ưu thế, nhiều cao nguyên đá vôi
Bắc Trung Bộ
: núi trung bình
Ven biển
Nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp
Nhiều đảo và quần đảo
: Cồn Cỏ, hòn Mê, hòn Ngư
Mùa
đông ngắn và lạnh sâu sắc
Sông ngòi
Hướng tây bắc - đông nam.
Một số sông
ở Bắc Trung Bộ
có
hướng tây - đông
Chế độ nước sông trùng với chế độ mưa
Đất
Núi cao ưu thế
Đồng bằng từ Thanh Hóa -> Thừa Thiên Huế
Khoáng sản chủ yếu là
sắt, crôm, titan, apatit
Sinh vật phong phú, rừng còn diện tích lớn ở nhiều nơi
MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
Từ dãy Bạch Mã vào Nam
Địa hình
Vùng núi cao nguyên gồm núi cỏ, bazan
Đồng bằng
Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, bị chia cắt
Đồng bằng châu thổ Nam bằng phẳng và rộng lớn, đồng bằng phù sa cổ ĐNB
Ven biển
Biển rộng, địa hình đa dạng: bờ biển mài mòn, vịnh biển sâu, nhiều đảo và quần đảo
Khí hậu
Tính chất cận xích đạo gió mùa
Nhiệt độ trung bình cao, biên độ nhiệt năm nhỏ
Có
2 mùa mưa - khô
Thiên nhiên có
sự đối lập giữa 2 sườn Đông - Tây của Trường Sơn Nam
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi khá dày đặc
Chế độ dòng chảy phân mùa sâu sắc
Đất
Một số khoáng sản có
trữ lượng lớn và giá trị cao như bô - xít
Tài nguyên sinh vật
đặc trưng là kiểu sinh vật rừng cận xích đạo gió mùa
Xuất hiện kiểu rừng rụng lá, nửa rụng lá, rừng ngập mặn
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Thuận lợi
Cơ sở quan trọng cho
quy hoạch các vùng kinh tế
Căn cứ xây dựng các
chiến lược và chính sách phát triển kinh tế
Thiên nhiên đa dạng
tạo điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
với nhiều sản phẩm
Khó khăn
Phân hóa thiên nhiên dẫn đến
phân hóa tài nguyên, các điều kiện phát triển kinh tế giữa các vùng, miền
Khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
đòi hỏi các vùng phải đảm bảo tính liên kết khi tổ chức lãnh thổ sản xuất