Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
(Đặc điểm, Khái niệm) - Coggle Diagram
Đặc điểm
Nghĩa rộng : Dân tộc quốc gia ( Nation) có đặc trưng cơ bản
• Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
• Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
• Thứ ba, có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
• Thứ tư, có chung một nền văn hóa và tâm lý.
• Thứ năm, có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).
Ví dụ, dân tộc Ấn Độ, dân tộc Trung Hoa, dân tộc Việt Nam, v.v.
Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam
Thứ nhất, có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc
Thứ hai, các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Thứ ba, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ởđịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
Thứ tư, các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều.
Thứ năm, các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất.
Thứ sáu, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Nghĩa hẹp : tộc người (ethnies)
Theo nghĩa hẹp, dân tộc (Ethnie) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa.
Ví dụ, Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc, tức 54 cộng đồng tộc người.
Khái niệm
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin
Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao gồm :
thị tộc
bộ lạc
bộ tộc
dân tộc
Sự biến đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc
Ở phương Tây: dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế phương thức sản xuất phong kiến
Ở phương Đông: được hình thành trên cơ sở một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và một cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng thái phân tán