Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ - Coggle Diagram
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC
Thành phần nguyên tử
Ba loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử:
Electron: kí hiệu e
Proton: kí hiệu p
Neutron: kí hiệu n
Mọi vật thể cấu tạo nên từ các chất, và các chất đó được hình thành bởi nguyên tử
Khối lượng (amu):
*1 amu = 1,6605 x 10⁻²⁷
Electron: 0,00055
Proton: 1
Neutron: 1
Điện tích (e₀):
1 e₀ 1,602 x 10⁻¹⁹
Electron: -1
Proton: +1
Neutron: 0
Cấu trúc của nguyên tử:
Nguyên tử có lớp vỏ tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron
II. KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA NGUYÊN TỬ
Khối lượng của nguyên tử
Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ
Đơn vị: amu
H là nguyên tử có lượng nhỏ nhất với 1 amu. U là nguyên tử có khối lượng lớn nhất với 238 amu
Khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng tập chung chủ yếu ở hạt nhân.
Ta có thể nói khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau.
Kích thước của nguyên tử:
Angstrom là đơn vị đo độ dài
*1 Å = 10² pm = 10⁻¹⁰ m
Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ so với mọi vật thể trong tự nhiên
Đường kính là khoảng 10⁻¹⁰ m nếu ta coi nguyên tử là hình cầu
He là nguyên tử có đường kính nhỏ nhất với 0,62 Å.
Fr là nguyên tử có đường kính lớn nhất với 7,0 Å
Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10⁻⁵ đến 10⁻⁴ lần kích thước nguyên tử. Như vậy, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.
Trong nguyên tử, số proton luôn bằng số electron.