Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỆ THỐNG ÂM ĐỆM - Coggle Diagram
HỆ THỐNG ÂM ĐỆM
:check: Số lượng và danh sách âm các âm vị trong mỗi hệ thống
Chỉ có một âm vị là |w|
Là bản nguyên âm có tác dụng làm tròn môi và trầm hoá âm sắc của âm tiết
VD: Toa, hoa,..
:check: Miêu tả các âm vị trong mỗi hệ thống
Âm đệm có cấu tạo gần giống như nguyên âm làm âm chính trong những âm tiết
Âm đệm khác với âm chính ở vị trí và chức năng mà nó đảm nhiệm trong âm tiết
Âm đệm chỉ nằm ở đường cong đi lên
Âm đệm chỉ có chức năng tu chỉnh, hoàn thiện thêm, làm trầm hoá âm sắc của âm tiết
Âm đệm là một bán nguyên âm, có tác dụng làm tròn môi và trầm hoá âm sắc của âm tiết
:check: Sự thể hiện của âm đệm trên chữ viết
Nó được ghi bằng chữ O khi đi trước các nguyên âm rộng
Nó được ghi bằng chữ U khi đi trước các nguyên âm còn lại
Âm đệm thường được thể hiện bằng chữ cái ''U'' hoặc''O'' tuỳ thuộc vào vị trí và âm chính
Sau phụ âm |n| âm đệm cũng xuất hiện rất hạn chế
Sau phụ âm môi, trừ một số phiên âm, các phụ âm này thường mang sắc trầm
:check: Sự thể hiện của âm đệm trong phát âm
Xét trên phương diện phương ngữ Nam, các âm tiết chứa âm đệm mà không có âm đầu hoặc có âm đầu là / h-, k-,- ƞ-...../ đều được phát âm với âm đầu / ɤ /
Một số thổ ngữ thuộc phương Nam, như ở Quảng Nam , âm đệm vắng mặt trong một số âm tiết có âm đầu là / t, ɉ,ť, c,s,l,z,ƞ / và có âm chính là / i , e, ie, є/