Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT
PP phân loại và hệ thống hóa lí thuyết:
Hệ thống hóa lý thuyết
Thành 1 hệ thống có kết cấu chặc chẽ
Sắp xếp những thông tin
Phân loại lý thuyết
Theo từng phương diện,từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cùng dấu hiệu bản, có cùng xu hướng phát triển
PP sắp xếp 1 cách logic
Là 2 PP có mối quan hệ chặc chẽ với nhau
PP nghiên cứu lịch sử:
Xây dựng tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Kế thừa bổ sung và phát
triển
Phân tích các tài liệu hiện có
Nghiên cứu đối tượng
Tìm ra bản chất và quy
luật.
Tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình phát
triển và biến đổi
PP mô hình hóa:
Mô hình đóng vai trò đại diện
Tiết kiệm được thời gian và chị phí
nghiên cứu
PP nghiên cứu,bằng cách xây dựng mô hình
Mô hình vật lí, mô hình toán học, mô hình số, mô hình sinh học,mô hình sinh thái, mô hình xã hội
Tương đối giống với nguyên bản
Phát hiện ra nhiều điều chưa
biết về đối tượng
Chuyển cái trừu tượng thành
cụ thể
Sau đó nghiên cứu trừu
tượng
Giả định
PP nghiên cứu
giả thuyết:
Xây dựng trên cơ sở phán đoán, suy diễn
Giả định và xác suất
Đưa ra các dự đoán về bản chất
2 chức năng: dự đoán và định hướng
Thu thập thông tin để chứng minh
Giả thuyết như 1 pp nhận thức
Giả thuyết với tư cách là pp biện luận
Quan trọng
Thử nghiệm
PP phân tích và tổng hợp lý
thuyết:
Tổng hợp lý
thuyết
Một tổng thể nhằm tạo hệ thống lý thuyết mới
Liên kết
Phân tích lý
thuyết
Phát hiện các khía cạnh, cấu trúc lý thuyết,các trường phái nghiên cứu và các xu hướng phát triển của lý thuyết
Phân tích các thông tin về lý
thuyết
Thoạt nhìn đối lập nhưng lại thống nhất
biện chứng với nhau
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
Các phương pháp nghiên cứu phi thực tiễn:
Điều tra
Khảo sát bằng câu hỏi, phỏng vấn không có cấu trúc chặt chẽ và phỏng vấn có cấu trúc chặt chẽ
Quan sát khoa học
Ưu điểm: cung cấp các thông tin tương dõi khách quan, số liệu cụ thể, sinh động, dễ dàng thực hiện và ít tốn kém
KN: là phương pháp thu nhập đưa thông tin dữ trên cơ sở tri giác dõi tượng
Nhược điểm: quan sát thụ động và không thể tác động được
Phương pháp thực nghiệm khoa học :
Ưu điểm: nâng cao kỹ năng thực hiện nghiên cứu, tạo ra hướng nghiên cứu mới
Khái niệm: là phương pháp nghiên cứu đối tượng trong những điều kiện đặt biệt do nhà nghiên cứu tạo ra
Nhược điểm: đòi hỏi phải có các thiết bị kĩ thuật cao và cần phải có kĩ năng, tổ chức, khó áp dụng vào các nghiên cứu
Đặc trưng: phải được tiến hành dựa trên giả thuyết về sự biến đổi của đối tượng dưới ảnh hưởng của một yếu tố nào đó
Nhóm đối tượng
Nhóm thực nghiệm