Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VMN MỦ - MENINGITIS - Coggle Diagram
VMN MỦ - MENINGITIS
TRIỆU CHỨNG
-
khởi phát
- sốt nhẹ, vừa
- nặng: NK huyết
- TE: thay đổi tính tình, linh hoạt
toàn phát
-
HCMN
- tam chứng màng não: nhức đầu, nôn, táo bón ở NL
- tư thế cò súng
- gáy cứng, Kernig, Brudzinski, vạch màng não
- trẻ SS: thóp phồng, giảm TL cơ, lơ mơ
- ban hoại tử, đau cơ khớp: màng não cầu
- loạn tâm thần
-
CLS
DỊCH NÃO TỦY
- tb 100-1000 tb/mm3, 80% BCĐNTT
- glucose: GIẢM <2.2
- protein tăng khoảng 100mg%
XN máu
- BC tăng, ĐNTT tăng
- V máu lắng tăng
CHẨN ĐOÁN
dịch tễ
- có giá trị với màng não cầu gây dịch
-
-
phân biệt:
- uốn ván
- xuất huyết, pứ MN
MẦM BỆNH
phế cầu, hemoplilus, influenzae
- SS: e.coli, liên cầu B + NK huyết
- 3th-2t: HI B
- 5t-15t: màng não cầu, tụ cầu, phế cầu
50t: phế cầu
BIẾN CHỨNG
sớm
- NK huyết
- phù não nặng, suy hô hấp
- chảy máu nặng do đông máu rải rác nội mạch (DIC)
- liệt II, III, IV, VII, VIII
- tắc mạch mão, vách hóa màng não, áp x não, TD- tràn mủ màng cứng
muộn
- não úng thủy: do dày dính tắc nghẽn
- VMN tái phát nhiều lần
- liên cầu lợn: RLCN nghe, nhìn, điếc
- động kinh
ĐIỀU TRỊ
đặc hiệu
ngtac sd KS
- thấm tốt vào màng não tủy
- tót nhất theo đường TM
thuốc
- chloramphenicol: độc tủy xương
- penicilin liều cao: ít dùng do kháng thuốc
- ampicilin: do liên cầu lợn
- cephalosporin TH3: ceftriaxon, cefotaxim, ceftazidime
- aminosid: gentamicin, kanamicin kết hợp đtri e.coli
từng căn nguyên
- HI: ceftriaxon 100-150mg hoặc cefotaxim 200-300
- màng não cầu: ceftriaxon 70-100 hoặc cefotaxim 200-300 hoặc chloramphenicol 100
- phế cầu: cefotaxim 200-300 kết hợp vancomhcin 40-60 pha TM
- tụ cầu: oxacillin 8-12 hoặc vacomycin 40-60 hoặc ãepim
- gram (-): cephalosphorin TH3 hoặc Aztreonam
theo dõi
- DNT sau 3 ngày để đg lại KQ
PHÒNG BỆNH
HI, màng não cầu: Rifampicin 10-20 trong 4 ngày
tiêm vaccin màng não cầu, HI, phế cầu cho đối tượng nguy cơ
CƠ CHẾ
- VK -> hầu họng -> máu -> theo Monocyte vào não thất -> khoang màng nhện
- tại màng não: tiết độc tố gây viêm khoang dưới nhện
- phù não: do tăng tính thấm thành mạch/ độc tố VK/ y.tố BC/ tắc nghẽn lưu thông DNT -> tăng ALSN
DỊCH TỄ
- trẻ nuôi tập thể: HIb, màng não cầu
- nghiện rượu, NK TMH: phế cầu
- thành dịch, lây theo đường hh trên: não mô cầu
- sau CTSN, viêm nội tâm mạc, viêm tắc TM: tụ cầu
- vỡ ối sớm: liên cầu, E.coli