Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TẢ (CHOLERA) - Coggle Diagram
TẢ (CHOLERA)
TRIỆU CHỨNG
ủ bệnh
- 2-5 ngày/ 12h
- tg quy định: 5 ngày
khởi phát
- vài giờ
- đột ngột đầy bụng, sôi ruột, tiêu chảy
- ko đâu bụng, ko sốt, nhanh sang tk toàn phát
toàn phát
tiêu chảy xối xả
- 20-50 lần/ngày
- ko rặn, ko đau
- phân tóe nước, màu đục như nước vo gạo, tanh nồng, ko lẫn máu nhầy
-
tiền sốc/ sốc
- lờ đờ mệt mỏi
- mạch nhanh, nhỏ, HA hạ, thân nhiệt hạ
- thở nhanh, nông
mất nước, điện giải
- gầy sút nhanh, má lõm, môi khô, mắt trũng, da nhăn, lờ đờ, lạnh đầu chi
- chuột rút, đau cơ do mất Ca2+
- tiểu ít/ vô niệu
lui bệnh
- bth: 5-7 ngày
- tử vong do sốc, toan máu, suy thận cấp
các thể LS
-
-
thể xuất huyết
sau đó XHDD, NM mắt, phân có máu
thể tối cấp
chết trong 1-3h, ỉa chảy, trụy mạch ngay
cận LS
- SL HC, BC tăng cao, hematocrit tăng do cô đặc máu
- RLĐG: giảm
- nhiễm toan CH, suy CN thận, tăng ure, hạ đường huyết ở TE
vi sinh
- soi phân: tả chuyển động, ko có HC, BC
- cấy phân trên mt Pepton: sau 24h
DỊCH TỄ
-
-
khối cảm thụ, MD
- ng.già, TE hay gặp do độ toan dạ dày thấp
- MD để lại lâu bền
CƠ CHẾ
dạ dày -> 1 số ko bị tiêu diệt -> ruột non -> phát triển nhanh nhờ mt kiềm, tiết nội độc tố -> tăng hoạt tính men Adenylcylaza -> tăng AMP vòng -> tăng đào thải nước, Na+ -> tiêu chảy, nôn dữ dội -> choáng, nhiễm toan CH, hạ K máu
- ko ảnh hưởng đến tính thấm của protein, đường đơn, aa
-> ko gây tt thực thể trên màng ruột non (phân tả có nhiều proteun nhưng ko có HC, BC)
- hạt lợn cợn như nc vo gạo do phóng thích chất nhầy từ tb hình chén của thành ruột
- độc tố vào tb ruột khoảng 10p -> tăng thải nước, điển giải trong 2h -> tb ruột hoàn toàn brh -> uống nước, điện giải vẫn hấp thu được -> cứu sống BN
CHẨN ĐOÁN
-
lâm sàng
- đột ngột, ko sốt
- ỉa lỏng, ko đau bụng, ko mót rặn
- nôn nhiều
ĐIỀU TRỊ
bồi phụ nc, điện giải
loại 1
- mất nc từ từ, ỉa chảy, nôn nhẹ, khát nc, thân nhiệt bth, HA ko tụt
- các TC giảm dầu sau 24-26h
- uống oresol đủ liều
loại 2
- HA thấp, mạch nhanh>100l/p, HA tối đa >=80mmHg, da khô, nhăn, mắt trũng, môi tím
- trùng dịch có điện giải + oresol
loại 3
- trụy mạch hoàn toàn, HA ko đo đc, vô niệu tím tái, thân nhiệt giảm, da bọc xương
- truyền dịch bằng tất cả mọi đường
áp dụng cụ thể
-
2
- như dưới, truyền dịch nếu BN ko uống đc
3
- truyền dịch tích cực, khẩn trương, uống KS, củng cố bằng oresol
4
- HA ko đo đc, mạch ko bắt đc, da bọc xương
- tính lượng nc mất: V1=P(kg)x(d-1.025)xK (NL:4, TE:5)
kháng sinh
dùng sau khi hết nôn
- NL: tetracyclin, doxycycline
- TE: cotrimoxazol
MẦM BỆNH
Vibro
- ngắn, dấu phẩy, (-), di động, ko tạo nha bào
- typ huyết thanh 1 gây dịch tả
- 2 loại KN: H(lông), O(lipolysaccharid), pbiet dựa trên sự khác biệt của KN O đặc hiệu
- typ HT có 3 "quyết định KN" thân O là A,B,C
độc tố: choleragen, là protein dễ bị hủy bởi nhiệt, 2 tp:
- A: phần gây độc, disulfit nối
- B: 5 đv trọng lượng gắn kết tạo 1 vòng tròn, gắn với GM1-gangliosid -> A vào tb ruột non -> chuỗi rối loạn
- chỉ sống ký sinh, gây bệnh trên người
- gây bệnh ngắn 4-7 ngày
- ko chịu đc khô ráo, mt acid yếu
- có thể biến đổi thành thể cực nhỏ ko phát hiện đc bằng cấy vk thông thường -> tồn tại tiềm ẩn giữa các vụ dịch