Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, Các nhà hoạch định rơi vào khó khăn, CHÍNH SÁCH THÚC…
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Đầu tư trực tiếp (FDI)
Khoản đầu tư mà công ty nước ngoài sở hữu và điều hành.
Đầu tư gián tiếp (FII)
Khoản đầu tư ở nước ngoài nhưng người trong nước điều hành
Đầu tư trực tiếp làm gia tăng thu nhập cho người dân quốc gia đó
Cách để học hỏi được công nghệ từ các nước phát triển.
GIÁO DỤC
Đầu tư vào giáo dục (Đầu tư vào nguồn nhân lực)
Chất lượng giáo dục càng cao thì mức sống càng cao
Đầu tư vào vốn nhân lực cũng có chi phí cơ hội
Đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.
Có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế
Tạo ra ngoại tác tích cực
Việc chảy máu chất xám.
Làm cho đất nước ngày càng nghèo khổ
Bởi những người lao động có trình độ học vấn cao rời đi
Làm giảm trữ lượng vốn
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Đầu tư nguồn lực của hiện tại vào quá trình sản xuất vốn
Phải hạn chế tiêu dùng, tiết kiệm nhiều hơn
Cách chính phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn.
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG
Sức khỏe càng tốt dẫn đến năng suất càng cao.
Một trong những cách thức nâng cao năng suất và mức sống.
KIỂM SOÁT DÂN SỐ
Trực tiếp tác động lên quy mô của lực lượng lao động.
Lượng tiêu thụ sẽ càng nhiều.
Có nhiều tác động khác nhau lên tăng trưởng kinh tế
Dàn trải tài nguyên thiên nhiên và dàn mỏng trữ lượng vốn.
Thúc đẩy tiến bộ công nghệ
TỰ DO THƯƠNG MẠI HÓA
Tác động của việc thương mại quốc tế
Cải thiện phúc lợi của người dân
Trao đổi những hàng hoá thiếu và dư thừa
Các quốc gia kém phát triển sẽ tốt hơn
Tăng trưởng kinh tế sẽ giống như có tiến bộ công nghệ
Thương mại quốc tế bị chi phối bởi vị trí địa lý
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
Mức sống ngày càng cao là do tiến bộ về công nghệ
Chính phủ khuyến khích nghiên cứu và phát triển công nghệ mới
Việc tài trợ, hỗ trợ, cắt giảm thuế,...
Cấp bằng sáng chế cho phép thu lợi nhuận từ phát minh của họ
Chính phủ phổ biến các kiến thức về công nghệ
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế
Quyền sở hữu được tôn trọng
Ổn định về vận hành giá cả thị trường
Tình hình xã hội, chính trị ổn định
Chính trị bất ổn
Quyền sở hữu không được quan tâm
Người dân trong nước ít quan tâm đến hoạt động kinh tế
Các quốc gia khác lo sợ, giảm vốn đầu tư
CÁC NGUỒN LỰC TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Tri thức công nghệ (H)
Sự hiểu biết về cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hóa, dịch vụ
Thay đổi công nghệ giúp tăng năng suất và chất lượng
Vốn nhân lực (L)
Phản ánh kiến thức, kĩ năng và kỷ luật lực lượng lao động
Vốn nhân lực cao mang lại năng suất lao động cao
Tư bản hiện vât (K)
Là số lượng đầu vào
Thiết bị
Máy móc
Nhà xưởng
Tăng trưởng theo thời gian
Tăng nhanh hay chậm phụ thuộc và quá trình tích lũy của tư bản
Tài nguyên thiên nhiên (N)
Những yếu tố đầu vào do thiên nhiên mang lại
Đất đai
Sông ngòi
Khoáng sản
Là nhân tố quan trọng nhưng không có vai trò quyết định
Hàm sản xuất
Y = AF (K, L, H, N)
Y là tổng sản lượng được sản xuất dựa trên 4 nhân tố K, L, H, N
Y/L = AF (K/L, 1, H/L, N/L)
Y/L là tổng năng suất lao động trên lượng lao động
Rút gọn lại ta có hàm năng suất như sau: y = AF (k, h, n)
h là tỷ lệ vốn tri thức công nghệ cho một nhân lực
n là tỷ lệ vốn tài nguyên thiên nhiên cho một nhân lực
k là tỷ lệ vốn tư bản hiện vật cho một nhân lực
NĂNG SUẤT
Vai trò
Quyết định mức sống của một nước
Phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ của công nhân/giờ lao động
Tình hình thực tế tại Việt Nam
Năng suất lao động nước ta còn thấp so với khu vực
Một số nguyên nhân khiến năng suất lao động thấp
Khai thác nhiều tài nguyên
Sử dụng nhiều nhân công
Hạn chế trong áp dụng khoa học và công nghệ
Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nên thiếu sự đột phá
Một số giải pháp nâng cao năng suất lao động
Chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh doanh
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, áp dụng khoa học công nghệ
Phân bố, sử dụng hiệu quả nguồn lực
Công thức tính
NSLĐ xã hội (VNĐ/lao động)
= Tổng GDP/Tổng lao động bình quân
KHÁI NIỆM VÀ CÁCH THỨC ĐO LƯỜNG
KHÁI NIỆM
Tăng trưởng
Sự gia tăng của sản lượng thực tế trong một thời kỳ nhất định
Đo bằng các chỉ tiêu như GDP, GNP, PCI
Tăng trưởng kinh tế
Phản ánh sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia
Sự gia tăng của GDP, GNP, PCI trong một thời gian nhất định
Phân loại GDP
GDP danh nghĩa
GDP thực tế
Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế
Nếu quy mô kinh tế đo bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa
Nếu quy mô kinh tế đo bằng GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế
Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế
ĐO LƯỜNG
Công thức đo lường
Tốc độ
Tốc độ tăng trưởng hàng năm
Tốc độ tăng trưởng trung bình trong một giai đoạn
Tốc độ tăng trưởng của thời điểm t so với thời điểm gốc
Quy tắc dự đoán xu thế tăng trưởng
Tăng trưởng kép
Quy tắc 70
Mức tăng trưởng tuyệt đối
∆Y = Yt − Y0
Thước đo tổng quát
GDP
Tổng sản phẩm trong nước (quốc nội)
Công thức
GDP = C + I + G + NX
PCI
Công thức
PCI = GDP/P hoặc PCI = GNP/P
Tổng thu nhập bình quân đầu người
GNP
Công thức
GNP = GDP + NFA
GNI = GDP + tiền vào từ nước ngoài – tiền ra nước ngoài
Tổng sản phẩm quốc dân
Các nhà hoạch định rơi vào khó khăn
CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ