Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HO GÀ
(Pertussis) - Coggle Diagram
HO GÀ
(Pertussis)
TRIỆU CHỨNG
-
khởi phát (viêm long): 1-2 tuần
- gần giống viêm PQ, ớn lạnh, rát họng nhẹ, ho húng hắng, sốt nhẹ, ng khó chịu, mệt mỏi
- họng đỏ, nghe phổi ít ran PQ
- là tk lây MẠNH NHẤT, khó chẩn đoán
toàn phát (ho cơn)
cơn ho đặc hiệu, bất chợt, vô cớ, cả ngày đêm, nhiều về đêm
3 gđ
gđ ho: rũ rượi thành chuỗi 15-20 lần, liên tiếp, về sau yếu, mặt tím lạ, mắt đỏ, chảy nc mắt, nc mũi
gđ thở rít: xen kẽ giữa các chuỗi ho, thở vào rất lâu, sâu, tiếng kêu như gà gáy
-
gđ khạc đờm dãi: cuối cơn ho khạc ra đờm trắng, dính như lòng trắng trứng gà + nôn ói
-
-
các thể LS
ngừng thở
từng cơn/ ngạt
- sau 1 cơn ho kéo dài, ko kịp thở nên ngạt
- ngừng thở kéo dài gây cơn co cứng tay chân/ co giật kiểu động kinh do thiếu máu não
liệt hành tủy/ ngất
- sau cơn ho, ngừng thở đột ngột, mất hết phản xạ, đồng tử giãn, mạch nhỏ, khó bắt
- TL NẶNG do độc tố tác động trực tiếp lên trung tâm hành tủy gây ức chế hô hấp
theo lứa tuổi
trẻ SS
- NẶNG NHẤT, tử vong cao nhất
- ho ngắn, ko điển hình. cơn ngạt thở, tím kèm co giật
- thể trạng kém do nôn nhiều sau khi nó
- sốt cao, xanh tái -> thể ho gà ác tính do nhiễm độc nặng độc tố ho gà
vị thành niên/ ng lớn tuổi
- ko đc tiêm phòng đầy đủ
- diễn biến nhje, tk viêm long ngắn lại/ ko phát hiện đc
- có nguy cơ LÂY CAO NHẤT cho TE
cận LS
- BC LYMPHO tăng rất cao
- cấy nhầy họng mt Bordet-Gengou
- huyết thanh ít có giá trị
- xquang phổi: bóng mờ từ rốn -> cơ hoành, PƯ mờ góc sườn hoành, mờ đấy phổi/ xẹp phổi
-
BIẾN CHỨNG
hô hấp
-
viêm PQ phổi
- sốt caom ho, mệt mỏi, gầy sút, khó thở
- ran ẩm hạt rải rác, gõ đục
- xquang: bóng mờ rải rác 2 phổi, đôi khi hình ảnh viêm phổi thùy
- ct máu: BCĐNTT tăng
HC phổi-tràn khí
có TC TK phối hợp -> viêm tiểu PQ, viêm PQ phổi tối cấp
- đôi khi có phù phổi cấp khạc bọt hồng
-
BC phế quản
- khạc mủ đặc xanh
- giãn PQ: trụ/ ống/ chùm nho -> hết ho thì hết giãn
- viêm màng phổi, TDMP, nc MP đục, có mủ
TK
cơn co giật đơn độc
- xuất hiện riêng lẻ, ko tt hẹ TK kèm theo
- do sốt cao/ hạ đường huyết. hạ calci máu
não viêm
tt chất trắng
- giảm trương lực cơ
- chọc dịch: ít thay đổi, nc trong
cơ học
- nôn nhiều sau cơn ho
- loét/ đứt dây hàm lưỡi
- thoát vị, lồng ruột, thắt ruột, sa trực tràng
- TKDD/ trung thất
- chảy máu cam, xuất huyết màng tiếp hợp mắt/ vào màng não
phối hợp
- sởi: nặng
- lao: gây lao sơ nhiê,x
DỊCH TỄ
-
đường lây
- đg hô hấp <3m
- ko lây gián tiếp
sức cảm thụ, MD
- chủ yếu TE 1-6t
- ko có MD trẹ truyền sang con, bền vững
- xảy ra quanh năm
ĐIỀU TRỊ
KS
- NL: Chloramphenicol, Tetracyclin, Streptomycin, Erythromycin
- TE: Erythromycin, Cotrimoxazol
triệu chứng
- ho: histamin (dimedron, phenergan), an thần, chống nôn Primperan
biến chứng
- sốt cao co giật: Gacdenal/ Aminazin
- viêm não: chống phù não, cắt cơn co giật
CƠ CHẾ
BM đg hô hấp -> ức chế hđ của tb BM -> viêm cấp tính đg hô hấp, KT NM tăng tiết nhầy -> ho điển hình
-> trung khu hô hấp ở hành tủy -> RL hô hấp, nặng gây ngừng thở
-> ổ hưng phấn ở trung khu hô hấp-> ho phản xạ kéo dài
- thiếu oxy sau cơn ho kéo dài -> cô giật, bệnh não
- viêm phổi do NT cấp tính tiên phát/ bội nhiễm liên cầu, tụ cầu
CHẨN ĐOÁN
xác định
- ho điển hình 3 gđ
-BAC lympho tăng
- cấy nhầy họng trong tuần đầu
phân biệt
- viêm khí, PQ phổi
- lao hạch khí, PQ trẻ em
PHÒNG BỆNH
- đtri cho ng tiếp xúc cho có MD: Erythromycin
- vaccin DPT