Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng quan định tuyến(tiếp) - Coggle Diagram
Tổng quan định tuyến(tiếp)
Giao thức định tuyến OSPF
thuộc nhóm Link_state, là chuẩn mở do IEEE đưa ra
đồng nhất bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường link(LSDB - Link State Database)
được sử dụng rộng rãi trong các công ty cho các hệ thống mạng lớn
tổng quan về OSPF
AD = 110, metric phụ thuộc vào bandwidth
sử dụng thuật toán Dịjkstra
hoạt động ở lớp classless
chạy trên nền giao thức IP, protocol-id = 89
trao đổi thông tin qua địa chỉ 224.0.0.5 và 224.0.6
hoạt động của OSPF
bầu chọn router-id
có định dạng A:B:C:D
có 2 cách tạo ra router-id
router tự động tạo ra
dựa vào interface nào có IP cao nhất trong các active interface và ưu tiên loopback để lấy làm IP đó là router-id
router có loopback tồn tại và cho tham gia định tuyến thì ưu tiên loopback
do mình tạo ra bằng cách config
router-id không nhất thiết phải chọn IP có trên interface
thiết lập quan hệ neighbor
điều kiện
cùng area-id
cùng subnet và subnet mask
có cùng hello-timer/die-timer(10s/40s)
có cùng loại xác thực
trao đổi cơ sở dữ liệu LSDB
gồm 4 giai đoạn
GĐ 1: Router gửi 1 bản tin DBD
GĐ 2: neighbor ktra thông tin nào bị thiếu trong DBD, nó sẽ gửi LSR
GĐ 3: cho thông tin còn thiếu bằng LSA nằm bên trong LSU
GĐ 4: bỏ LSU lấy LSA, phản hồi lại bằng LSACK
xây dựng bảng định tuyến
Môi trường mạng
point to point
2 router kết nối với nhau bằng cổng serial
từ mối quan hệ 2-way chuyển sang mối quan hệ FULL
broadcast multi access
kết nối với nhau = interface LAN
cấu hình định tuyến OSPF IPv4
Bước 1: Khởi tạo tiến trình định tuyến OSPF
Router(config)#router ospf <process-id>
Bước 2: Chọn cổng tham gia trao đổi thông tin định tuyến
Router(config-router)#network <address> <wildcard-mask>
area <area-id>
trong đó
Process-id: chỉ số tiến trình của OSPF, mang tính chất cục bộ,có giá trị 1 đến 65535
Address: địa chỉ cổng tham gia định tuyến
Wildcard mask: điều kiện kiểm tra giữa địa chỉ cấu hình trong address và địa chỉ các cổng trên router, tương ứng bit 0 – phải so khớp, bit 1 – không cần kiểm tra
Area-id: vùng mà cổng tương ứng thuộc về trong kiến trúc
OSPF
các câu lệnh kiểm tra cấu hình OSPF
Router#show ip protocol
Router#show ip route
Router#show ip ospf interface
Router#show ip ospf neighbor
Router#debug ip ospf events
Router#debug ip ospf packet
cấu hình định tuyến OSPF IPv6
B1: Bật tính năng định tuyến cho Ipv6
R(config)#ipv6 unicast-routing
B2: Chọn giao thức định tuyến
R(Config)#ipv6 router ospf <process-id>
R(config-router)#router-id H.H.H.H
B3. Chọn cổng tham gia vào quá trình trao đổi thông tin định tuyến
R(Config-router)#ipv6 ospf <process-id> area <area-id>
các lệnh kiểm tra cấu hình