PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

Tập luyện, cá thể, sự củng cố, tt vỏ não, tạm thời, không di truyền

Cơ chế thành lập

Dựa trên phản xạ ko điều kiện và đường liên lạc tạm thời

Phân loại

PXCDK Tự nhiên và nhân tạo

Tự nhiên

dễ thành lập, khó mất đi, tồn tại gần như PXKDK

Nhân tạo

khó thành lập, dễ mất đi

PXCDK cảm thụ trong và cảm thụ ngoài

PXCDK do tác nhân thời gian

PXCDK do tác nhân dược lý

PXCDK cấp cao

Quá trình ức chế

Ức chế không điều kiện(Ức chê ngoài)

ức chế ngoài

ức chế trên giới hạn

phản xạ cái j thế

ức chế tạm thời, vẫn còn đường liên lạc tạm thời

ức chế tạm thời

Ức chế có điều kiện (Ức chế trong)

ức chế dập tắt

ức chế phân biệt

ức chế làm chậm phản xạ

ko đc củng cố

PXCDK mất đi

ức chế có điều kiện

Quy luật hoạt động

Cường độ kích thích càng mạnh cường độ đáp ứng càng tăng

kích thích tăng quá cao, thì đáp ứng vẫn giữ nguyên

Quy luật khuếch tán và tập trung của QT hưng phấn và ức chế

ức chế trên giới hạn

Quy luật cảm ứng

cảm ứng trong không gian

1 điểm trên vỏ não hưng phấn thì những điểm còn lại rơi vào ức chế

cảm ứng trong thời gian

sau 1 QT hưng phấn là QT ức chế và ngược lại

Quy luật phân tích và tổng hợp

Quy luật động hình

hình thành các thói quen trong cuộc sống

đường liên lạc tạm thời

thành lập trên vỏ não

là đường chức năng, ko p thực thể

sẽ mất đi khi ko đc củng cố

chuyển động hưng phấn 2 chiều

PXCDK có bộ phận nhận cảm ở bên ngoài (VD: mắt)

PXCDK có bộ phận nhận cảm ở trong

VD: 5h sáng dậy học hàng ngày

VD: tiềm morphin chó sùi bọt mép + sờ chân chó

sờ chân chó,chó sùi bọt mép

tiêm morphin chó sùi bọt mép là PXKDK

2 phản xạ cùng thành lập nhưng 1 cái ko đc củng cố

cùng khoảng thời gian, phản xạ xảy ra