đường mật
kỹ thuật
giải phẫu
bệnh lý
siêu âm
- đầu tiên
- khi nhịn đói
siêm âm trong mổ
- đg tốt tt nhu mô gan + đg mật trong mổ
siêu âm - nội soi
- thăm khám đoạn thấp ống mật chủ, ngã ba đg mật, tụy, ống Wirsung
CLVT
- đg sự lan rộng tt
- đg mật trong gan: thấy đc khi bị giãn
- đg mật ngoài gan: thấy đc ở tt bth
chụp ngược dòng
- đặt ống qua nhú tá tràng
chụp qua da, qua nhu mô gan
0 trong điện quang can thiệp
chụp trong mổ
- đặt ống thông Pezzer/ Kehr vào túi mật, ống mật chủ
chụp sau mổ
- qua dẫn lưu túi mật. Kehr -> kt lại đg mật sau mổ
MRI mật-tụy
- tốt nhất sau siêu âm
sỏi mật
viêm túi mật cấp
giun vào đg mật
khối u đg mật
khác
sỏi đường mật
sỏi túi mật
thể nhẹ
thể nặng
mạn
lành tính
ác tính
lành + giả u túi mật
u lành đg mật chính
UT túi mật
UT đường mật vùng rốn gan + ngoài gan
viêm xơ đg mật
dị dạng BS đường mật
nang ống mật chủ
bệnh Caroli
đại cương
- sỏi đường mật gặp nhiều hơn
- trong gan, ngoài gan hoặc phối hợp cả 2
- chủ yếu tạo thành từ muối mật
- 3 dạng: bùn mật, sỏi bùn, sỏi
siêu âm
CLVT +MRI
- khi siêu âm thất bại: sỏi đoạn thấp ống mật chủ, sỏi kẹt Ođi
- trực tiếp: đậm âm + bóng cản phía sau
- gián iếp: đường mật phía trên giãn
sỏi bùn: đậm âm ko kèm bóng cản
CĐPB
ngoài gan
- u, u tụy, sỏi đầu tụy trong viêm tụy mạn
trong gan
- hơi trong đường mật: hình băng dẹt, sáng hơn, ở vùng ngoại vi, ở chỗ cao
- sỏi: ẽo hơn, kém sáng hơn, bóng cản kèm theo
phát hiện tình cờ
- đau hạ sườn phải, vàng da tắc mật
5-20% sỏi túi mật cản quang
siêu âm
điển hình
- đậm âm tròn/ bầu dục, vòng cung, bóng cản, di động
ko điểm hình
- túi mật chất đầy sỏi, co nhỏ -> 2 vòng cung
1 vòng cung của thành túi mật
1 vòng cung của sỏi kèm bóng cản - bùn túi mật: ở vị trí thấp
nhầm
- hơi ống tiêu hóa
- polype túi mật: ko thay đổi vị trí, ko bóng cản
- nếp gấp túi mật
- hơi trong túi mật
- sán lá gan: ko bóng cản
- kẹp phẫu thuật
hạn chế
- sỏi nhỏ ko bóng cản
- sỏi ở cổ/ ống túi mật
- bn béo
- sẹo mổ ổ bụng/ hơi ống tiêu hóa nhiều
siêu âm
lâm sàng: đau hạ sườn P, sốt, Murphy (+)
dày thành túi mật
sỏi và bùn mật
đau khi ấn vào đầu dò (Murphy)
dịch quanh túi mật
túi mật căng
viêm túi mật sinh hơi
viêm túi mật hoại tử
thủng túi mật
thiếu máu động mạch ở bn đái đường
già yếu, suy giảm miễn dịch
hoại tử thành, thành dày, ct âm ko đều, nhanh chóng chuyển thành thủng, viêm phúc mạc mật
vào ổ phúc mạc/ ống tiêu hóa/ ổ áp xe cạnh túi mật
biến chứng muộn của sỏi túi mật
thành dày + giả u -> viêm xơ teo túi mật
siêu âm: thành dày, tăng âm, lòng chứa sỏi, có khi ko còn dịch mật -> dễ nhầm với bóng hơi trong ống tiêu hóa
siêu âm hữu hiệu
hình đường ray, ko kèm bóng cản
polype túi mật: u tuyến nhỏ của thành túi mật <1cm
siêu âm
- đậm âm có cuống bám vào thành ko bóng cản
- polype thực sự: 20%
hiếm
u nhú/ u tuyến/ u tuyến dạng nang/ schwwannome
đường mật giãn, bít tắc hình cấu trúc âm nhu mô ko kèm bóng cản
- nữ nhiều hơn + sỏi túi mật. túi mật sứ
- 90% là UT tuyến
- lan nhanh sang hạch rốn gan, nhu mô gan vùng hạ phân thùy V/ IV
đại thể
thể thâm nhiễm
- từ đáy/ cổ túi mật lan sang rốn gan/ nhu mô gan
thể u sùi: khối nhô vào lòng túi mật
di căn: UT hắc tố, tụy, buồng trứng
siêu âm
- thành dày, ko đều, nụ sùi vào trong lòng túi mật + sỏi túi mật
- đường mật trong gan, rốn gan giãn do chèn ép, thâm nhiễm
- rò mật- tiêu hóa do u thâm nhiễm, hoại tử thủng vào ống tiêu hóa
- phía trên giãn
- khối Klatskin tương ứng với u đường mật ở vị trí cao của ống gan chung ->ống gan P vàT
- aFP ko tăng
- ít âm, cong lõm, ko bóng cản, ko có dịch mật bao quanh
- đường mật phía trên giãn (trừ thể thâm nhiễm)
CĐPB
sỏi bùn đường mật: dịch mật bao quanh, cong lồi
HC Mirizzi
Hạch/ khối u vùng rốn gan
vị trí thấp: u đầu tụy, u bóng Vater
- hiếm
- xơ hóa lan tỏa đường mật
- phối hợp viêm ống tiêu hóa
lâm sàng
- tắc mật, vàng da
- tiến triển từng đợt viêm đường mật
- chẩn đoán: sinh thiết gan
siêu âm
đường mật giãn khu trú từng vùng vs thành dày
tăng âm kèm dấu hiệu phản xạ nhiều lần (đuôi sao chổi)
MRI
- cây đường mật giãn ko đều
- nhánh đường mật cứng và thưa thớt
phân loại
thể hình thoi
thể hình túi
thường giới hạn ở đường mật chính, ko gây giãn đường mật trong gian
lâm sàng
- vàng da, đau hạ sườn phải
- biến chứng: tắc mật mạn tính, viêm đường mật, viêm tụy, UT đường mật
siêu âm
gián hình thoi, thành mỏng, lắng đọng bùn/ sỏi
nang dạng túi thừa thông với đường mật
CĐPB nang đầu tụy
dị dạng nang đường mật trong gan
lâm sàng
- ứ mật mạn tính, viêm đường mật
- kèm sỏi mật
siêu âm
nhiều nang dịch như chùm nho nằm dọc theo đường đi đường mật, tập trung nhiều ở vùng rốn gan
CĐPB với sỏi: đường mật phía hạ lưu của sỏi vẫn giãn và giãn ko đều