đường mật

kỹ thuật

giải phẫu

bệnh lý

siêu âm

  • đầu tiên
  • khi nhịn đói

siêm âm trong mổ

  • đg tốt tt nhu mô gan + đg mật trong mổ

siêu âm - nội soi

  • thăm khám đoạn thấp ống mật chủ, ngã ba đg mật, tụy, ống Wirsung

CLVT

  • đg sự lan rộng tt
  • đg mật trong gan: thấy đc khi bị giãn
  • đg mật ngoài gan: thấy đc ở tt bth

chụp ngược dòng

  • đặt ống qua nhú tá tràng

chụp qua da, qua nhu mô gan
0 trong điện quang can thiệp

chụp trong mổ

  • đặt ống thông Pezzer/ Kehr vào túi mật, ống mật chủ

chụp sau mổ

  • qua dẫn lưu túi mật. Kehr -> kt lại đg mật sau mổ

MRI mật-tụy

  • tốt nhất sau siêu âm

giai_phau_duong_mat_va_cac_benh_ly_lien_quan_1_46fa316508

sỏi mật

viêm túi mật cấp

giun vào đg mật

khối u đg mật

khác

sỏi đường mật

sỏi túi mật

thể nhẹ

thể nặng

mạn

lành tính

ác tính

lành + giả u túi mật

u lành đg mật chính

UT túi mật

UT đường mật vùng rốn gan + ngoài gan

viêm xơ đg mật

dị dạng BS đường mật

nang ống mật chủ

bệnh Caroli

đại cương

  • sỏi đường mật gặp nhiều hơn
  • trong gan, ngoài gan hoặc phối hợp cả 2
  • chủ yếu tạo thành từ muối mật
  • 3 dạng: bùn mật, sỏi bùn, sỏi

siêu âm

CLVT +MRI

  • khi siêu âm thất bại: sỏi đoạn thấp ống mật chủ, sỏi kẹt Ođi
  • trực tiếp: đậm âm + bóng cản phía sau
  • gián iếp: đường mật phía trên giãn

sỏi bùn: đậm âm ko kèm bóng cản

CĐPB

ngoài gan

  • u, u tụy, sỏi đầu tụy trong viêm tụy mạn

trong gan

  • hơi trong đường mật: hình băng dẹt, sáng hơn, ở vùng ngoại vi, ở chỗ cao
  • sỏi: ẽo hơn, kém sáng hơn, bóng cản kèm theo

phát hiện tình cờ

  • đau hạ sườn phải, vàng da tắc mật
    5-20% sỏi túi mật cản quang

siêu âm

điển hình

  • đậm âm tròn/ bầu dục, vòng cung, bóng cản, di động

ko điểm hình

  • túi mật chất đầy sỏi, co nhỏ -> 2 vòng cung
    1 vòng cung của thành túi mật
    1 vòng cung của sỏi kèm bóng cản
  • bùn túi mật: ở vị trí thấp

nhầm

  • hơi ống tiêu hóa
  • polype túi mật: ko thay đổi vị trí, ko bóng cản
  • nếp gấp túi mật
  • hơi trong túi mật
  • sán lá gan: ko bóng cản
  • kẹp phẫu thuật

hạn chế

  • sỏi nhỏ ko bóng cản
  • sỏi ở cổ/ ống túi mật
  • bn béo
  • sẹo mổ ổ bụng/ hơi ống tiêu hóa nhiều

siêu âm

lâm sàng: đau hạ sườn P, sốt, Murphy (+)

dày thành túi mật

sỏi và bùn mật

đau khi ấn vào đầu dò (Murphy)

dịch quanh túi mật

túi mật căng

viêm túi mật sinh hơi

viêm túi mật hoại tử

thủng túi mật

thiếu máu động mạch ở bn đái đường

già yếu, suy giảm miễn dịch

hoại tử thành, thành dày, ct âm ko đều, nhanh chóng chuyển thành thủng, viêm phúc mạc mật

vào ổ phúc mạc/ ống tiêu hóa/ ổ áp xe cạnh túi mật

biến chứng muộn của sỏi túi mật

thành dày + giả u -> viêm xơ teo túi mật

siêu âm: thành dày, tăng âm, lòng chứa sỏi, có khi ko còn dịch mật -> dễ nhầm với bóng hơi trong ống tiêu hóa

siêu âm hữu hiệu

hình đường ray, ko kèm bóng cản

polype túi mật: u tuyến nhỏ của thành túi mật <1cm

siêu âm

  • đậm âm có cuống bám vào thành ko bóng cản
  • polype thực sự: 20%

hiếm

u nhú/ u tuyến/ u tuyến dạng nang/ schwwannome

đường mật giãn, bít tắc hình cấu trúc âm nhu mô ko kèm bóng cản

  • nữ nhiều hơn + sỏi túi mật. túi mật sứ
  • 90% là UT tuyến
  • lan nhanh sang hạch rốn gan, nhu mô gan vùng hạ phân thùy V/ IV

đại thể

thể thâm nhiễm

  • từ đáy/ cổ túi mật lan sang rốn gan/ nhu mô gan

thể u sùi: khối nhô vào lòng túi mật

di căn: UT hắc tố, tụy, buồng trứng

siêu âm

  • thành dày, ko đều, nụ sùi vào trong lòng túi mật + sỏi túi mật
  • đường mật trong gan, rốn gan giãn do chèn ép, thâm nhiễm
  • rò mật- tiêu hóa do u thâm nhiễm, hoại tử thủng vào ống tiêu hóa
  • phía trên giãn
  • khối Klatskin tương ứng với u đường mật ở vị trí cao của ống gan chung ->ống gan P vàT
  • aFP ko tăng
  • ít âm, cong lõm, ko bóng cản, ko có dịch mật bao quanh
  • đường mật phía trên giãn (trừ thể thâm nhiễm)

CĐPB

sỏi bùn đường mật: dịch mật bao quanh, cong lồi

HC Mirizzi

Hạch/ khối u vùng rốn gan

vị trí thấp: u đầu tụy, u bóng Vater

  • hiếm
  • xơ hóa lan tỏa đường mật
  • phối hợp viêm ống tiêu hóa

lâm sàng

  • tắc mật, vàng da
  • tiến triển từng đợt viêm đường mật
  • chẩn đoán: sinh thiết gan

siêu âm

đường mật giãn khu trú từng vùng vs thành dày

tăng âm kèm dấu hiệu phản xạ nhiều lần (đuôi sao chổi)

MRI

  • cây đường mật giãn ko đều
  • nhánh đường mật cứng và thưa thớt

phân loại

thể hình thoi

thể hình túi

thường giới hạn ở đường mật chính, ko gây giãn đường mật trong gian

lâm sàng

  • vàng da, đau hạ sườn phải
  • biến chứng: tắc mật mạn tính, viêm đường mật, viêm tụy, UT đường mật

siêu âm

gián hình thoi, thành mỏng, lắng đọng bùn/ sỏi

nang dạng túi thừa thông với đường mật

CĐPB nang đầu tụy

dị dạng nang đường mật trong gan

lâm sàng

  • ứ mật mạn tính, viêm đường mật
  • kèm sỏi mật

siêu âm

nhiều nang dịch như chùm nho nằm dọc theo đường đi đường mật, tập trung nhiều ở vùng rốn gan

CĐPB với sỏi: đường mật phía hạ lưu của sỏi vẫn giãn và giãn ko đều