Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BUỔI 1. ĐẠI CƯƠNG VI KHUẨN - VIRUS - Coggle Diagram
BUỔI 1. ĐẠI CƯƠNG VI KHUẨN - VIRUS
ĐẠI CƯƠNG VỀ VI KHUẨN
Kích thước và hình thể
Kích thước
Đơn vị đo: micromet
1um = 1/1000mm
Dài nhất là nhóm xoắn khuẩn
Quan sát virus
KHV điện tử
Quan sát vi khuẩn
KHV quang học
Hình thể và cách sắp xếp
3 loại hình cơ bản
Hình cầu
Hình que
Hình cong
Dựa vào độ cong
Cong không quá 1/4 vòng tròn
Xoắn thành nhiều vòng xoắn
Xoắn khuẩn
Cách sắp xếp
Nhóm hình cầu
Tụ lại thành từng đám
Nhóm tụ cầu
Nhóm liên cầu
Nhóm song cầu
Nhóm hình que
Hình que 2 đầu tròn
xếp rải rác, không theo thứ tự
Hình que 2 đầu vuông
có khuynh hướng xếp thành dạng chuỗi
Nhóm kháng acid cồn
VK mảnh mai, thường chụm lại thành từng đám
Nhóm song cầu
Cấu tạo
Cấu tạo cơ bản
Bất cứ 1 con VK nào cũng phải có
Thiếu 1 trong những TP này dễ bị chết
Tính từ trong ra ngoài
nhân
Không có màng nhân
NST chứa thông tin di truyền
phân tử DNA sợi đôi
Nhân dạng vòng, xoắn
Không có màng bao bọc
Có hoặc không plasmid
Tính đề kháng kháng sinh
1 more item...
bào tương
Ribosome (70S)
Tổng hợp protein của VK
nhà máy sản xuất protein cấu trúc cần cho sự phát triển
S: hằng số lắng
Ribosome của người và vi khuẩn không giống nhau
1 more item...
Hạt vùi
Dự trữ dinh dưỡng và năng lượng
Protein, lipid, enzyme, chất khoáng,...
màng bào tương
Cấu tạo
Protein và lipid
Không có sterol
Hàng rào có tính thẩm thấu chọn lọc
Lớp màng ngăn cách giữa bào tương với môi trường bên ngoài
2 more items...
màng bào tương bị tổn thương
1 more item...
Chức năng
Hấp thu chất dinh dưỡng
Chức năng hô hấp
Bài tiết enzyme và độc tố
Sinh tổng hợp protein
vách tế bào
Giữ hình dáng và bảo vệ vi khuẩn
Chia thành 2 loại chính
VK gram (-)
5 more items...
VK gram (+)
4 more items...
Tại sao có sự khác biệt về màu sắc nhuộm
1 more item...
VK kháng acid - alcol
1 more item...
VK mycoplasma
1 more item...
Sự hình thành
Đơn vị đầu tiên: NAG (N -acetyl glucosamin)
1 more item...
Một số cấu trúc đặc biệt
Vỏ = nang
Polysaccharides, polypeptide
Giúp VK chống lại sự thực bào của ký chủ
Ứng dụng: phân biệt vi sinh vật trong loài
Lớp bên ngoài bao bọc 1 hoặc 1 số VK khác nhau (có cả gram +/-)
Lông
Số lượng và vị trí thay đổi tùy theo loài
Bắt nguồn từ bào tương và xuyên qua thành tế bào, giúp VK
di động
Xoắn khuẩn: nội tiên mao
nằm bên trong cơ thể
lông co lại
di động theo kiểu búng ra
Khả năng di động của VK không liên qua đến vị trí và số lượng lông
Nha bào
Hình thành trong điều kiện sống bất lợi
một số VK có sự hình thành thể nội bào tử
bao gồm VCDT của VK
TB sinh dưỡng mất đi
còn lại nha bào tự do
2 more items...
Khả năng hình thành nha bào không có ở tất cả vi khuẩn
Calci dipicolinat
Có sức chống đỡ cao với các tác nhân lý hóa
Khó khăn khi khử trùng dụng cụ
Bị tiêu diệt ở
120 độ/15 - 30 phút khi hấp ướt
170 độ/30 phút khi sấy khô
Khi sấy hấp tiệt trùng dụng cụ
Mục tiêu là tiêu diệt nha bào
Nhiệt độ chắc chắn tiêu diệt nha bào
nha bào của VK uốn ván
VK yếm khí
Pili
Pili giới tính để chuyển vật chất di truyền từ VK này sang VK khác
Pili bám giúp VK bám vào các bề mặt
Cấu tạo hóa học
Protide
Glucide
Lipide
Chất khoáng
Sinh lý vi khuẩn
Dinh dưỡng
Đặc điểm
Hệ thống men
Men ngoại bào
Men do VK tiết ra môi trường bên ngoài
Giúp cho VK sống sót, chống chọi lại với TB kí chủ để gây bệnh
Men nội bào
Có thể tự lấy chất dinh dưỡng ở môi trường và tạo ra chất cần thiết cho bản thân
Virus không làm được
Đa số vi khuẩn nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo
Thức ăn
Năng lượng
Tạo hình
2 loại
VK dị dưỡng
VK tự dưỡng
Nguyên tố vi lượng
Đường
Acid amin
Acid lactic
Nitrat
Yếu tố phát triển
là những chất VK cần nhưng không tự tổng hợp được
Ví dụ: Haemophilus influenzae
Khi nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cần cung cấp
Yếu tố X
Yếu tố V
Điều kiện lý hóa
Nhiệt độ: phát triển trong giới hạn nhất định
VK ưa lạnh: gần 0 độ C
VK ưa ấm: 20 - 40 độ C, tốt nhất ở 37 độ C
gây bệnh cho người
để nuôi cấy ủ ấm từ 35 - 37 độ C
VK ưa nóng: >= 43 độ C
pH: 6,5 - 7,5
Ví dụ VK tả: VK ưa kiềm (đặc biệt)
Nhu cầu về O2
Ưa/Ái/Hiếu khí tuyệt đối
Bắt buộc trong môi trường nuôi cấy phải có O2
Ưa/Ái/Hiếu khí tùy ý
Kỵ khí tùy ý
Kỵ/Yếm khí tuyệt đối
Môi trường sống không được có O2
Sinh sản: vô tính
Tự phân đôi
DNA phải được mở vòng và tháo xoắn
do men ....
thời gian tùy từng loại VK
khuẩn lạc
kiểu cụm hoặc quần thể VK có thể nhìn thấy bằng mắt thường
sinh khối của VK đó khi chúng phát triển trên bề mặt của chất nền cứng
Thể L
VK tổn thương vách
Hiện tượng tiếp hợp
pili, plasmide
Nuôi cấy VK trên môi trường nhân tạo
Môi trường lỏng: tăng sinh
Khi mật độ VK trong bệnh phẩm thấp
Link Title
Môi trường đặc: phân lập
Hình ảnh đặc trưng khuẩn lạc
Khuẩn lạc trơn láng (S)
Khuẩn lạc nhầy nhớt (M)
Khuẩn lạc xù xì (R)
có nhiều loại vi khuẩn
có ngoại nhiễm
Một số chất quan trọng
Độc tố
gồm 2 loại
Ngoại độc tố (exotoxin)
Do VK sống tiết vào môi trường xung quanh ra ngoài tb VK
Có ở cả VK gram (+) và (-)
rất độc,
gây những
rối loạn điển hình đặc biệt
Bản chất là protein
Dễ bị hủy bởi nhiệt
Có thể điều chế thành
giải độc tố
Tính kháng nguyên mạnh
Nội độc tố (endotoxin)
gắn liền với thân tế bào VK (Thường lớp vách, màng ngoài)
chỉ khi tế bào VK bị tan vỡ (khi VK chết)
có ở VK gram (-)
Độc và gây những
rối loạn chung
Bản chất là phức hợp glucid, lipid, protid
Chịu đựng sức nóng cao (100 độ C/30 phút)
không điều chế thành giải độc tố
Tính kháng nguyên yếu
Kháng sinh
có tác dụng ức chế hay tiêu diệt các vi khuẩn khác loài
Vitamin
Sắc tố
Tụ cầu vàng (S. aureus)
Tụ cầu trắng (S. epidermidis)
Link Title
chỉ một số VK có sắc tố
Quan sát sắc tố trong bệnh phẩm và khuẩn lạc
Ở một số người khi có vết thương
Không chăm sóc kĩ
Viêm
Do trên da có VK thường trú
Trên da có tụ cầu vàng
Nếu vết thương dọ tụ cầu vàng --> mủ màu vàng
Trực khuẩn mủ xanh
Viêm phế quản, viêm thực quản
đàm có màu xanh và mùi
phân loại
Pyocyanine
Pyomelanin
Pyorubrin
Pyoverdin
Các chất khử khuẩn
Iodine, cồn 70 độ, nitrat bạc
nitrat bạc: em bé khi sinh ra đều được nhỏ mắt bằng nitrat bạc
tránh viêm giác mạc do lậu
Chlor, phenol, formalin
Phân loại và đặt tên VK
Bộ: tận cùng bằng chữ -ales
Ví dụ
Pseudomanadales
Họ: tận cùng bằng acease
Ví dụ
Enterobacteriacease
Tốc: tận cùng bằng - eae
Ví dụ
Escherichiese
Giống
Samonella, Proteus, Streptoccocus
Loài:
tên khoa học thường đặt kép
tên giống trước và tên loài sau
Ví dụ: Pseudomonas aeruginosa
Chủng (strain)
chỉ một chủng VK của một loài mới được phân lập
Nó mang theo kí hiệu của giống loại đã mang chủng
Ví dụ: Staphylococcus aureus ATCC 1259
Chấn đoán
Nuôi cấy
tiêu chuẩn vàng
mục tiêu tìm con vi khuẩn còn sống trong bệnh phẩm
Sinh học phân tử
Tìm đoạn gene khuếch đại và giải trình tự định danh VK
Phản ứng kháng nguyên - kháng thể
Tìm thành phần của VK trong bệnh phẩm
Dựa vào giai đoạn của bệnh
Có những giai đoạn mà VK xuất hiện nhiều trong bệnh phẩm
Bệnh thương hàn
Ở tuần đầu tiên, VK thương hàn có trong máu
Sử dụng bệnh phẩm là máu
Từ tuần thứ 2 trở đi, số lượng VK trong máu giảm, trong phân tăng
Phòng bệnh
Đặc hiệu
Vaccine
Không đặc hiệu
Lựa chọn phương pháp cắt đứt đường lây
Điều trị
Thuốc kháng sinh
Kháng thể
ĐẠI CƯƠNG VỀ VIRUS
Kích thước
VSV có kích thước nhỏ nhất
Đơn vị đo: nanomet (1nm = 1/1000um)
Hình dạng
Đa dạng
Hình cầu
Hình sợi (Ebola Virus)
Hình đinh ghim
Hình viên đạn
Trong cùng một loài có khi không cố định
Cấu tạo
Cấu tạo cơ bản
Lõi acid nucleic: mang mật mã di truyền
RNA hoặc DNA
Sợi đôi hoặc sợi đơn
Capside
cố định hình dạng kích thước
bảo vệ lõi acid nucleic
gắn vào thụ thể trên tế bào đích
mang tính kháng nguyên
tạo thành bởi tiểu thể capsomer
nucleocapside = capside + nucleic
Bao ngoài
Phospholipid, protein
Cố định hình dạng và kích thước, gắn vào thụ thể trên tế bào đích, mang tính kháng nguyên
Tố ngưng kết hồng cầu
Ứng dụng trong phản ứng ngưng kết hồng cầu
Cách xác định virus
Bản chất là protein
Bám vào màng tế bào hồng cầu
Enzyme
Có chức năng trong chu kì nhân lên
Mang tính kháng nguyên
Sinh lý
Dinh dưỡng
Virus có hệ thống men hoàn chỉnh
Không thể nuôi cấy trong môi trường nhân tạo
Bắt buộc phải xâm nhập vào tế bào sống
sử dụng bộ máy chuyển hóa tế bào
phục vụ cho quá trình tăng sinh của nó
Sinh sản
4 giai đoạn/tế bào ký chủ
Gắn vào màng tế bào, giải phóng a.nucleic (gđ cởi áo)
Ẩm bào
Hòa màng
Giai đoạn ẩn
Lắp ráp các thành phần của VR
VR thoát ra khỏi tế bào
Nguyên nhân: do tế bào kí chủ có thụ thể phù hợp với virus
Hậu quả đối với tế bào ký chủ
Tế bào bị hủy hoại
Viêm
Tế bào không bị hủy hoại vẫn sống, và VR vẫn nhân lên
Nhiễm trùng mãn tính
Tế bào tăng sinh thành khối u hay ung thư
Tế bào sinh ra những chất gọi là
interferon
Nuôi virus: trong tế bào sống
Động vật thí nghiệm
Tế bào nuôi trong ống nghiệm
Tế bào nguyên phát
Tế bào thứ phát
Tế bào vĩnh cửu
Trứng gà ấp
Sức đề kháng
Không bền với nhiệt độ
Tia cực tím, ether, forrmaldehyde
diệt nhanh VR
Kháng sinh: KHÔNG CÓ TÁC DỤNG
Đường lây truyền VR
Trực tiếp người - người
Đường hô hấp (cúm, sởi, ...)
Đường phân miệng (bại liệt, HAV,...)
Tiếp xúc tình dục (HIV, HBV,..)
Truyền máu (HIV, HBV)
Động vật - Động vật (người là ký chủ ngẫu nhiên)
Qua trung gian công trùng tiết túc
Chẩn đoán
Lâm sàng
Phân lập
Huyết thanh
Dự phòng và điều trị
Vaccine (VR bị giết chết, VR sống đã được làm yếu đi)
Gamma-globulin
Hóa trị liệu kháng virus
INFs