Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MẠCH MÁU - Coggle Diagram
MẠCH MÁU
HÌNH ẢNH
PHỒNG ĐMC
phân loại
phồng thật sự
- túi phồng đủ 3 lớp: nội mạc, cơ, thanh mạc
-
-
giả phồng
- phồng thứ phát sau vỡ khu trú thành ĐMC
-
- giả phồng có thành do tổ thức xơ tạo nên
phồng bóc tách
- bóc tách lớp nội mạc do xơ vữa
-
Phồng ĐMC bụng
Trên đường đi ĐMC chậu
-
- bóng mờ to trước/ 2 bên CS
-
-
BÓC TÁCH ĐMC
-
GPB
- bóc lớp nội mạc → máu chảy vào giữa lớp nội-trung mạc → hình 2 lòng (1 thật - 1 giả)
-
- vỡ ra bên ngoài từ lỗ vào: gây tràn máu phổi, tràn máu màng tim, tràn máu sau phúc mạc/ trong ổ bụng → tử vong
phân loại
-
theo Stanford
- A: từ ĐMC lên
- B: chỉ ĐMC xuống → ĐMC bụng
VIÊM TẮC ĐM CHI DƯỚI
Ở nam 50-60t, đau cách hồi
chụp mạch
- khuyết hẹp lòng mạch ko đều (do xơ vữa), mảnh nhỏ (co thắt)
- cắt cụt đoạn mạch (do bị tắc)
- nhánh cầu nối bổ sung cho mạch hạ lưu dưới đoạn tắc
phân loại
do xơ vữa
Gây hẹp, tắc
- ở mạch lớn (chủ, chậu gốc, đùi)
- ĐM đùi sâu ko bị tt → ĐM đùi nông tổn thương thì thay thế bằng các mạch nối
do đái đường
- đoạn xa, nhiều đoạn + phồng mạch nhỏ
- thân ĐM lớn nhiều đám vôi hóa lớn thành mạch
thiếu niên- bệnh Buerger
- ĐM giảm khẩu kính, bờ nhẵn-cứng
- đoạn xa, từng đoạn, đối xứng nhau
THIẾU MÁU ĐM CHI TRÊN
chủ yếu gốc chi, ít đơn độc
-
Bệnh Raynaud
Tăng trượng lực ĐM ngón tay
→ co mạch → đau, xuất hiện do lạnh
→ ĐM giảm khẩu kính (cẳng, gan, ngón)
→ muộn: huyết khối mạch ngón tay
THĂM KHÁM
-
KHÁC
-
siêu âm
- phồng đm chủ bụng
- doppler: hẹp, tắc mạch chi, mạch cảnh vùng cổ
-
-