Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG VÀ HẰNG TÍNH NỘI MÔI - Coggle Diagram
BÀI 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG VÀ HẰNG TÍNH NỘI MÔI
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ SỐNG
1. Thay cũ đổi mới
a.
Đồng hóa
: quá trình thu nhận vật chất, chuyển hóa vật chất thành chất dinh dưỡng --> cấu tạo tế bào
b.
Dị hóa
: phân giải vật chất, giải phóng năng lượng và thải các chất chuyển hóa ra khỏi cơ thể
Chịu kích thích
Có thể biểu hiện ở mức tế bào, cơ quan hoặc toàn bộ cơ thể
Ngưỡng kích thích: Cường độ tối thiểu tạo ra đáp ứng với mỗi tác nhân kích thích
Là khả năng đáp ứng với các tác nhân kích thích (vật lí, hóa học ,...)
3. Sinh sản giống mình
Các tế bào con sinh ra giống hệt tế bào mẹ
Mỗi khi có tế bào già, chết hoặc bị hủy hoại do quá trình sinh lý và bệnh lý, các tế bào còn lại có khả năng tái tạo ra các tế bào mới cho đến khi bổ sung được số lượng phù hợp
II. NỘI MÔI - HẰNG TÍNH NỘI MÔI
1. Nội môi
Là môi trường trong cơ thể = dịch ngoại bào
Chiếm khoảng 1/3 lượng dịch trong cơ thể
Gồm nhiều loại như: máu, dich kẽ, dịch bạch huyết... nhưng quan trọng nhất là máu và dịch kẽ vì chúng luôn được luân chuyển khắp cơ thể
Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể phát triển
Sự khác nhau giữa dịch ngoại bào và nội bào
Dịch ngoại bào chứa nhiều chất dd như oxygen, acid amin, acid béo, chứa 1 lượng lớn Na+, Cl- , HCO3-
Dịch nội bào chứa nhiều K+ , Mg2+, PO43-
2. Hằng tính nội môi - Homeostasis
a. Hệ thống tiếp nhận tiêu hóa và chuyển hóa: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và các tế bào trong cơ thể
Hệ tiêu hóa
Gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già
Nhờ vây mà cơ thể tiếp nhận đủ các chất dinh dưỡng như glucose, acid béo, acid amin, các ion, vitamin, nước....
Hệ hô hấp
Gồm: mũi, khí quản, phế quản, phế nang, màng khuếch tán khí, màng phổi, các cơ hô hấp và lồng ngực
Đảm bảo sự lưu thông khí: cung cấp đủ oxygen và thải CO2
Oxygen không chỉ là nguyên liệu của quá trình thiêu đốt nhiên liệu mà còn tham gia vào quá trình điều hòa hằng tính nội môi
Gan
Biến đổi thành phần hóa học của nhiều chất thành những dạng thích hợp hơn cho tế bào
Nơi tổng hợp một số chất thành dạng dữ trự hoặc ngược lại (ex: glucose-> glycogen)
Hệ thống cơ
Cơ vân : giúp cơ thể vận động để tìm kiếm, chế biến, nghiền thúc ăn
Cơ trơn: Việc tiếp nhận, vchuyen khí và chất dinh dưỡng (cơ ở thành dạ dày, mạch máu, đường dẫn khí...)
b. Hệ thống vận chuyển chất dinh dưỡng
Vận chuyển bằng tuần hoàn máu
Gồm 2 giai đoạn:
Các chất dinh dưỡng được vận chuyển trong hệ tuần hoàn đến các tế bào
Sự trao đổi dịch và chất dinh dưỡng giữa mao mạch và các tế bào
Thành của mao mạch có các lỗ nhỏ --> ở bất cứ vị trí nào trong cơ thể, dịch ngoại bào gồm cả máu và dịch kẽ luôn duy trì được tính đồng nhất
Hệ thống tuần hoàn
Là hệ thống bơm bao gồm tim và mạch máu --> đảm bảo sự vận chuyển liên tục của máu
Là sự ổn định nồng độ các chất của nội môi
c. Hệ thống bài tiết các sản phẩm chuyển hóa
Hệ thống hô hấp
Đào thải CO2 ra ngoài
Hệ thống tiết niệu
Gồm : thận , niệu quản, bàng quang , niệu đạo
Niệu quản: cơ quan hình ống, Cơ thể con người có 2 niệu quản nối thận và bàng quang
Niệu đạo: nối từ bàng quang ra lỗ tiểu, có nhiệm vụ dẫn nước tiểu ra ngoài, ở nam giới còn dẫn tinh dịch
Thận : lọc, bài xuất và tái hấp thu --> tham gia điều hòa nồng độ các chất trong máu
Máu qua thận sẽ được thận lấy đi các chất không cần thiết hoặc có nồng độ vượt quá yêu cầu của cơ thể
Thận tái hấp thu các chất cho cơ thể khi nồng độ của trong máu thấp dưới mức bình thường
Hệ thống tiêu hóa
Các sản phẩm còn lại cơ thể không sử dụng như: chất xơ, xác các vi khuẩn đường ruột, dịch tiêu hóa... sẽ được thải ra ngoài dưới dạng phân
Da
Bảo vệ cơ thể
Cơ quan bài tiết + điều hòa thân nhiệt
Thông qua việc bài tiết mồ hôi, da có thể tham gia điều hòa thân nhật, ngoài ra một số ion như soldium và Pb cũng được bài tiết qua da và niêm mạc
III. ĐIỀU HÒA CHỨC NĂNG
1. Điều hòa bằng đường thần kinh
Hệ thống thần kinh bao gồm các cấu trúc thần kinh như: vỏ não, các trung tâm dưới vỏ, hành não, tủy sống, các dây thần kinh vận động, dây thần kinh cảm giác, các dây thần kinh sọ và thần kinh tự chủ
a. Cung phản xạ gồm 5 bộ phận
Bộ phận cảm thụ
Các phân tử cảm thụ (recepter) thường nằm trên da, niêm mạc, bè mặt khớp, thành mạch, bề mặt các tạng, cơ quan trong cơ thể
Đường truyền vào
Thường là dây thần kinh cảm giác hoặc dây thần kinh tự chủ
Trung tâm thần kinh
Gồm: vỏ não, các cấu trúc dưới vỏ và tủy sống
Đường truyền ra
Thường là dây thần kinh vận động và dây thần kinh tự chủ
Bộ phận đáp ứng
Thường là cơ hoặc tuyến
b. Phản xạ không điều kiện
Có tính bản năng
Tồn tại vĩnh viễn suốt đời
Có khả năng di truyền sang đời sau
Có cung phản xạ cố định: Với một kích thích nhất định tác động vào một bộ phận cảm thụ nhất định sẽ gây ra đáp ứng nhất định
Có tính chất loài, trung tâm của phản xạ nằm ở phần dưới hệ thần kinh
c. Phản xạ có điều kiện
PXCDK được thành lập trong cuộc sống qua quá trình luyện tập và phải dựa trên cơ sở của PXKDK
Muốn thành lập PXCDK cần phải có sự kết hợp của hai kích thích không điều kiện và có điều kiện, tác nhân có điều kiện bao giờ cũng đi trước và trình tự này phải được lặp lại nhiều lần
Trung tâm của PXCDK có sự tham gia của vỏ não , có tính chất cá thể và có thể mất đi sau một thời gian nếu như không củng cố
Người thích nghi với môi trường là người có khả năng dập tắt PXCDK cũ và thành lập PXCDK mới trong cuộc sống
2. Điều hòa bằng đường thể dịch
Yếu tố điều hòa bằng đường thể dịch là các chất hòa tan trong máu và thể dịch như nồng độ các chất khí, nồng độ các ion và đặc biệt là nồng độ các hormone
a. Vai trò của nồng độ các chất khí
Oxy là một trong những chất chủ yếu cần cho các phản ứng hóa học trong tế bào
Chức năng đệm oxygen của hemoglobin : Khi máu qua phổi, tại đó phân áp oxy rất cao nên hemoglobin đã kết hợp với oxygen và được vận chuyển đến mô. Tại mô, do phân áp oxy thấp nên hemoglobin sẽ giải phóng oxygen về dịch kẽ với một lượng đủ để lập lại sự cân bằng về nồng độ oxygen cho tế bào.
CO2 là một trong những phản ứng cuối cùng chủ yếu của các phản ứng oxy hóa trong tế bào
Được điều hòa bằng cơ chế thần kinh : Nồng độ CO2 tăng sẽ kích thích trực tiếp vào trung khu hô hấp cũng như tác động thông qua các bộ phận cảm thụ hóa học tại quai động mạch chủ và xoang động mạch cảnh --> tăng thông khí thải CO2 ra ngoài
b. Vai trò của các ion
Ion K+, Na+, Ca2+, Mg2+ tham gia vào cơ chế tạo điện thế màng, điện thế hoạt động, dẫn truyền xung động thần kinh trong sợi thần kinh và qua synap --> Rối loạn hd của ion này gây ra rối loạn ở tb thần kinh, tb cơ như cơ tim, cơ vân, cơ trơn
Ion Ca2+ tham gia tạo điện thế hoạt động, cơ chế co cơ, đông máu và ảnh hưởng đến tính hưng phấn của hệ tk --> Rối loạn gây ra rối loạn đông máu và rối loạn hoạt động của hệ tk- cơ
Ion Fe2+ cấu tạo hemoglobin --> Thiếu Fe2+ gây ra thiếu máu