Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN PPDH TOÁN - Coggle Diagram
HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN PPDH TOÁN
Chương 1: Mục tiêu dạy học môn Toán ở Tiểu học
1.1 Nội dung và đặc điểm môn Toán ở tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
3 mạch kiến thức: Số và phép tính; Hình học và đo lường; Xác suất và thống kê.
Hoạt động trải nghiệm toán học
Cấu trúc tuyến tính "đồng tâm xoáy ốc"
Có kế thừa và phát triển từ chương trình giáo dục phổ thông 2006
Định hướng phát triển năng lực
Được xây dựng trên quan điểm
Tinh giản, thiết thực, hiện đại
Thống nhất, nhất quán, phát triển liên tục
Tính tích hợp & phân hóa
Tính mở
Coi trọng sự cân đối giữa “học” kiến thức và “vận dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.
Nội dung môn Toán thường mang tính logic, trừu tượng, khái quát.
Giai đoạn giáo dục cơ bản + Bước đầu vào giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
1.2 Khái niệm năng lực toán học
Là khả năng sử dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống.
Nó bao gồm nhiều yếu tố như tư duy logic, khả năng phân tích, lập luận, và sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp toán học.
1.4 Mục tiêu dạy học môn Toán ở tiểu học theo hướng phát triển năng lực toán học
Mục tiêu cấp tiểu học
Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt:
Thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề đơn giản.
Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt ở những tình huống đơn giản.
Lựa chọn được các phép toán và CT số học để nói hoặc viết được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết vấn đề.
Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán đơn giản để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về một số nghề nghiệp trong xã hội
1.3. Những năng lực đặc thù trong môn toán
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp, và lập luận hợp lý.
Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng các mô hình toán học như công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị để mô tả và giải quyết các tình huống thực tế.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp phù hợp.
Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, giải thích và thảo luận các vấn đề toán học một cách rõ ràng.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng các công cụ và phương tiện hỗ trợ học toán hiệu quả.
Chương 2: Phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học môn Toán ở TH
2.1 Định hướng đổi mới phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học môn Toán ở tiểu học theo hướng phát triển năng lực toán học
2.2 Qui trình dạy học môn Toán ở tiểu học theo hướng phát triển năng lực toán học
Trải nghiệm
Dựa trên vốn kiến thức, vốn kinh nghiệm đã có từ trước. Đó thường là cơ sở để hình thành, phát triển những kiến thức tiếp theo
Phân tích, khám phá, rút ra bài học
Bước đầu tiếp cận được với kiến thức của bài học
Thực hành, luyện tập
Củng cố kiến thức vừa học, liên kết với kiến thức đã có để thực hiện giải quyết vấn đề
Vận dụng
củng cố và khắc sâu kiến thức.
2..3 Một số phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học môn Toán ở tiểu học theo hướng phát triển năng lực toán học
Phương pháp
PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐẶT VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP GỢI MỞ – VẤN ĐÁP
HỌC QUA TRẢI NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP LIÊN MÔN
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO DẠY HỌC
Kĩ thuật
Kỹ thuật Think-Pair-Share
Kỹ thuật dạy học bằng câu hỏi gợi mở
Kỹ thuật tia chớp
Trò chơi toán học (Game-Based Learning)
Kỹ thuật sơ đồ tư duy
Kỹ thuật khăn trải bàn
Kỹ thuật “ ổ bi”
Kĩ thuật lẩu băng chuyền
Kĩ thuật trạm
Hình thức
Dạy học trên lớp
Tự học
Học tập hợp tác
Ngoại khóa
Tham quan
Phụ đạo
Chương 3: Một số công cụ, phương tiện dạy học Toán ở tiểu học theo hướng PTNL
3.1. Khái niệm công cụ, phương tiện dạy học môn toán
Khái niệm về phương tiện
Phương tiện là tất cả những gì dùng để tiến hành công việc, được cảm nhận bằng giác quan, nhưng không phải bằng tư duy.
Phương tiện, công cụ dạy học
Đối với giáo viên, PTDH là một tập hợp những đối tượng vật chất được giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện để điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh.
Đối với học sinh, PTDH nó là nguồn cung cấp tri thức cần lĩnh hội, thứ để tạo ra tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và phục vụ mục đích giáo dục.
3.2. Một số yêu cầu khi sử dụng công cụ, phương tiện dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực toán học
Phương tiện cần được sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng
Sử dungj phải đúng cách và mang lại hiệu quả thực sự
Phương châm:
Để HS tự làm
Huy động tối đa kinh nghiệm, kĩ năng sử dụng công cụ phương tiện
HS thao tác chưa chính xác, GV sửa ngay
HS thao tác chuẩn xác cần được khích lệ, khen ngợi
3.3. Một số công cụ, phương tiện dạy học môn toán ở tiểu học phù hợp định hướng phát triển năng lực toán học
Sách và học liệu
Các phương tiện và tài liệu trực quan
Phương tiện nghe nhìn
Vật liệu nghe nhìn
Máy móc nghe nhìn
Phương tiện trực quan
Mô hình
Mẫu vật
Tranh ảnh
Bảng
Các phương tiện thí nghiệm và lao động sản xuất
Máy móc
Dụng cụ
Hóa chất
Chương 4: Sơ lược về kiểm tra, đánh giá môn Toán theo hướng PTNL
Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng PTNL
Định hướng kiểm tra, đánh giá theo định hướng PTNL
Định hướng kiểm tra, đánh giá theo hướng PTNL
Chuyển từ đánh giá tổng kết → đánh giá quá trình (TX + ĐK)
Chuyển từ đánh giá kiến thức, kĩ năng → đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo.
Chuyển từ đánh giá là hoạt động độc lập với quá trình dạy học
→ đánh giá là một phương pháp dạy học.
Chuyển từ đánh giá một chiều → đánh giá đa chiều.
Kêt hợp CNTT vào trong đánh giá.
Dựa trên yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực (theo chương trình
GDPT 2018)
Kết hợp ĐG thường xuyên + ĐG định kì; ĐG của GV + ĐG của HS; ĐG của nhà trường + ĐG của cộng đồng.
Kết hợp các hình thức đánh giá (trắc nghiệm khách quan + tự luận).
Quy trình kiểm tra, đánh giá
B1: Xác định mục tiêu, hình thức, cấp độ/phạm vi, thời điểm kiểm tra, đánh giá
B2: Xác định nội dung cần đánh giá, cấu trúc, thành tố năng lực cần đánh giá
B3: Xác định phương pháp đánh giá
B4: Lựa chọn, thiết kế loại công cụ kiểm tra, đánh giá
B5: Thực hiện kiểm tra, đánh giá
B6: Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá
B7: Giải thích kết quả, phản hồi kết quả đánh giá và tiếp nhận phản hồi
B8: Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất, năng lực người
Quan niệm về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS
Khái niệm về đánh giá
Quan niệm về đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS
So sánh đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực
Một số phương pháp, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá
Phương pháp
PP vấn đáp
PP quan sát
PP đánh giá qua hồ sơ học tập
PP kiểm tra viết
Hình thức
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá định kì