Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thực hành Tiếng Việt 6 Kì 2 - Coggle Diagram
Thực hành Tiếng Việt 6
Kì 2
Mở rộng chủ ngữ
Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ và trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói), chủ ngữ thường được mở rộng thành cụm từ danh từ.
Biện pháp tu từ hoán dụ
Một sự vật, hiện tượng được gọi bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Văn bản và đoạn văn:
Văn bản
là đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn vẹn một vấn đề giao tiếp, có các bộ phận thống nhất về chủ đề, liên kết bằng những từ ngữ nhất định và được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Văn bản có thể gồm một hoặc nhiều đoạn văn.
Đoạn văn
Mỗi đoạn văn thể hiện một chủ đề nhỏ; hết đoạn văn, phải xuống dòng. Ở dạng điển hình, đoạn văn thường có một câu nêu chủ đề của đoạn văn (câu chủ đề) và một số câu phát triển chủ đề (câu phát triển).
Từ Hán Việt
Là những từ mà tiếng Việt mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt.
Trạng ngữ
Là thành phần phụ trong câu chỉ bối cảnh (thời gian, vị trí, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, tính chất,…) của sự việc nêu trong câu.
Trạng ngữ có thể được biểu hiện bằng từ, cụm từ và thường trả lời cho các câu hỏi: Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng gì?, Như thế nào?,…
Đây không phải thành phần bắt buộc trong câu nhưng trong giao tiếp nếu lược bỏ đi trạng ngữ thì câu sẽ bị thiếu thông tin, không liên kết được với những câu khác,…
Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu
Sử dụng từ ngữ phù hợp với đề tài của văn bản; phù hợp với tính chất của loại văn bản; phù hợp với bạn đọc.
Đặt câu phù hợp với tính chất của loại văn bản, phù hợp với ngữ cảnh để tạo thành một mạch văn thống nhất, đồng thời không lặp cấu trúc, gây nhàm chán.
Biên bản
Là bản ghi lại những gì thực tế đã và đang xảy ra (về một sự việc cần ghi nhớ hoặc cần xử lí) để làm chứng cứ, làm căn cứ; hoặc là bản ghi lại tiến trình, nội dung, kết quả thảo luận (của một vụ việc, cuộc họp, hội nghị).
Dấu ngoặc kép
Được dùng để đánh dấu phân trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại; đánh dấu tên của một tác phẩm. Hoặc dùng để đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.