Writing lesson 2:
Pronoun/Noun argreement
Pronoun agreement
Đại từ: thay thế cho người, vật, nơi chốn, sự việc,... đc đề cập trước hoặc sau nó => antecedent
Types of pronouns
Personal(nhân xưng): I, she, he, it, we, us, her him, them
Possessive(sở hữu): mine, his, hers, theirs,....
Reflexive(phản thân): myself, himself, herself,....
Demonstrate(chỉ định): This, that, it, these, those
indefinite(bất định): anyone, someone, no one, nobody, all, many, several, much,....
Relative: who, which, whom, whose, when,...
Interrogative(nghi vấn): what, who, where, when (question words)
Distributive(phân phối): each, either, neither
Reciprocal(tương hỗ): Each other, one other
I run faster than Mary ❌
Mary does ✅
does Mary ✅
her ❌
she does ✅
does she ❌
Giới từ(between, among,..) + đại từ tân ngữ(me, them, her,...)
4 common pronoun errors
Pronoun disagreement: pronoun ko hợp về số lượng hoặc giới tính của antecedent
Ambiguous pronoun error: Pronoun ko chỉ rõ hoặc thiếu
This, That, These, those: - khi thay thế cho danh từ=> + DT
- khi thay thế cho cả vế câu/ câu/ các câu=> đứng 1 mình
Pronoun shift: Point of view bị chuyển
Pronoun case error: - Đại từ sai vai trò là tân ngữ hoặc chủ ngữ
- Đại từ ở vị ngữ nhưng ở dạng tân ngữ:
Eg: I know it was her who organized...
=> her => she vì who là chủ ngữ
Group Pronouns (many of, several, most,...)
Most(of them) = sentence (1 câu hoàn chỉnh)
Most(of which, of whom) = fragment(1 vế câu)
Method
Step 1: Xem qua 4 đáp án để xác định câu hỏi thuộc phần pronoun (4 đáp án khác nhau về đại từ)
Step 2:Đọc full-text, xác định antecedent mà đại từ cần điền muốn thay thế cho
Xác định number và gender của antecedent
Xác định pronoun case của đại từ cần điền
Step3: đọc kĩ 4 đáp án, loại 3 đáp án sai và chọn 1 đáp án đúng phù hợp xác định đc ở Step2
Noun agreement
Neither A nor B + V (chia theo B)
Either A or B + V (chia theo B)
Neither of N(số nhiều) + V(chia số ít)
A and B + V(chia số nhiều)
A with B + V(chia theo A)