Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẢY PHẤN HỒNG - Coggle Diagram
VẢY PHẤN HỒNG
Đại cương
Bệnh da cấp tính, lành tính, tự giới hạn sau 6-8 tuần
Gặp ở mọi chủng tộc
Tần suất mắc bệnh: 0.16%
Thường gặp: mùa xuân, mùa thu vùng khí hậu ôn đới
Nữ mắc nhiều hơn nam tỉ lệ 1.5/1
Tuổi 10-35
Hiếm tái phát, miễn dịch kéo dài
Nguyên nhân
Nhiễm trùng
thường nghĩ tới do siêu vi
đc xem như 1 phát ban do siêu vi
picanorvirus, parvovirus B19, herpes 6,7
nhiễm trùng đường hô hấp trên
Thuốc
Cartopril, Arsenic, Bismuth, Tripelenamine Hcl, Methoxypromazine, Barbiturat, Clondine, Metronidazol, muối vàng, beta-bloquants, Ketotifen, Penicilamine, Isotretinon, Omeprazol, Salvarsan, Levamisole, Terbinafine, BCG, vaccin bạch hầu
Khác
cơ địa: viêm da tiết bã, mụn trứng cá
Lâm sàng
Dạng điển hình
Tiền triệu
2 tuần trước khi nổi sang thương da
Triệu chứng giống cúm: mệt mỏi, buồn nôn, chán ăn, sốt, đau khớp, nhức đầu
Cơ năng: ngứa 75% bn, ngứa nhiều 25%
Sang thương khởi đầu
Mảng báo trước " Herald Patch"
80%
Mảng hình tròn, bầu dục, giới hạn rõ
Đk 2-4cm
Đỏ hồng, cam
vảy trắng tập trung ở rìa, bờ tự do hướng vào trong
hình ảnh viền vảy tróc
Vị trí: thân mình, gốc chi (thường gặp), cổ tay, chân ( ít), mặt (hiếm)
vảy ở trung tâm dạng mịn, mỏng
vảy phấn trung tâm
Đợt phát ban thứ 2
sau mảng trước 1-2 tuần, có thể vài ngày đến 3 tháng
đạt mức cao nhất trong 10 ngày
2 kiểu st
mảng nhỏ giống mảng mẹ, tập trung theo đường cong của da
hình cây thông
vùng lưng
dát, sẩn hồng ban ko có vảy
kích thước nhỏ, nhiều
2 kiểu có thể hiện diện cùng lúc
st phân bố đối xứng
vị trí: bụng, lưng, gốc chi
Dạng không điển hình
theo vị trí
st xuất hiện ở những vị trí ko điển hình
mặt(trẻ em), da đầu, lòng bàn tay, mặt lưng bàn chân, bộ phận sinh dục
st xuất hiện sau 1 tổn thương trên da
nơi thử IDR, vết thương do trầy xước, vết đốt côn trùng
phát ban thứ phát toàn thân, lan toả hay chỉ khu trú ở 1 vùng da
st chỉ phân bố 1 bên cơ thể, ko vượt quá đường giữa
ko có st báo trước
Theo hình thái st
Dạng sẩn nang lông, mụn mủ, mụn nước
trẻ em
Mề đay,lichen, bóng nước, ban xuất huyết
trẻ em, xuất hiện sau dạng điển hình
Dạng mảng giống hồng ban đa dạng
Dạng rối loạn sắc tố
tăng hoặc giảm sắc tố sau lành bệnh
tăng sắc tố thường ở vùng phơi bày as hoặc chiếu tia UV, da đen, vảy phấn hồng do thuốc
Cận lâm sàng
CTM bình thường
Có thể Tăng nhẹ TB lympho, bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, tốc độ máu lắng
Protein máu có tăng nhẹ: α1,α2,A1b
Giải phẫu bệnh
á sừng lan toả hoặc thành từng khoảng
mất lớp hạt
tiêu gai nhẹ
xốp bào nhẹ và hình thành các mụn nước vi thể
đôi khi hiện diện các tb loạn sừng
phù ở lớp bì và có hiện tượng thâm nhiễm tb đơn nhân quanh mạch máu
Chẩn đoán
Xác định
chủ yếu dựa vào lâm sàng: st mẹ và có diễn tiến đợt phát ban thứ 2
Phân biệt
Phát ban dạng cây thông
lichen thẳng, vảy phấn dạng lichen
Phát ban hình vòng
vảy phấn trắng, chàm đồng tiền, viêm da tiết bã, nấm da do vi nấm sợi tơ, lang ben, hồng ban vòng li tâm
Phát ban sẩn
dị ứng thuốc, hồng ban đa dạng, vảy nến giọt, giang mai II
Điều trị
Giảm ngứa
Thuốc thoa corticoid nhẹ và trung bình
dung dịch chứa menthol
kháng histamin uống
Acyclovir 800mg x 5 lần/ ngày x 7 ngày
giai đoạn sớm
st lan toả
triệu chứng giống cúm
UVB
đề kháng với điều trị thông thường
bệnh lan rộng, diễn tiến kéo dài, ngứa nhiều
Kháng sinh
nhiễm trùng đi kèm
Diễn tiến
Lành tính và thường tự khỏi trong 4-10 tuần
khi lành có thể để lại dát tăng hoặc giảm sắc tố
đa số ko tái phát
nếu kéo dài trên 3th
vảy phấn lichen mạn tính