Các dạng thức của động từ

  • To V
  • V-ing
  • V-ing
  • là chủ ngữ của câu
  • bổ ngữ của dộng từ
  • bổ ngữ
  • sau giới từ và động từ + giới từ
  • sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy, admit, delay, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy...
  • theo sau các cụm từ như: it's no use/good..., no point, not worth, have difficult/trouble, go V-ing...
  • To -V
  • sau những động từ: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endervour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seen, tend, threaten, volunteer, expect, want...
  • verb + how/what/when/where/which/ + to V
  • các verb đó là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...
  • verb + Object + to V
  • các verb đó là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt ...
  • một số động từ đi với cả 2 thì mang các nghĩa khác nhau như: stop, remember/forget/regret, try, like, prefer, mean, need, used to, advise/allow/permit/recommend, see/hear/smell/feel/notice/watch
  • Động từ khuyết thiếu
  • ĐẶC TÍNH
  • cấu trúc: S + Modal Verb + V(không "to")
  • không biến đổi dạng thức trong các ngôi
  • tồn tại ở thì hiện tại và thì quá khứ
  • CAN - COULD
  • CAN: diễn tả một khả năng

COULD: quá khứ của CAN

  • ở 2 thì hiện tại và quá khứ đơn, hình thức khác dùng động từ tương đương " be able to". có thể dùng như một trợ đọng
  • diễn tả một điều có khả năng xảy ra hoặc không
  • dùng với động từ tri giác -> thì tiếp diễn
  • trong văn nói dùng như một loại cấm đoán và cho phép
  • MAY - MIGHT
  • diễn tả sự xin phép, cho phép
  • diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
  • câu cảm thán - diễn tả một lời chúc
  • dùng thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
  • dùng trong mệnh đề theo sau các từ hope, trust
  • diễn tả một lời trách mắng
  • MUST - HAVE TO
  • MUST
  • diễn tả một mệnh lệnh hay bắt buộc
  • dùng trong câu suy luận logic
  • diễn tả lệnh cấm - khi diễn tả thể phủ định của Must với ý nghĩa " không cần thiết" ngta dùng NEED TO
  • HAVE TO

MANG Ý NGHĨA SỰ CƯỚNG BÁCH, ĐẾN TỪ BÊN NGOÀI, CÒN MUST THÌ ĐẾN TỪ NGƯỜI NÓI

  • SHALL - SHOULD
  • SHALL : dùng trong cấu trúc thì tương lai, diễn tả một lời hứa
  • SHOULD: khuyên ai đó nên làm gì tương đương với ought to, diễn tả một ý nghĩa không quá bắt buộc một ai đó
  • WILL - WOULD
  • WILL: diễn tả một kế hoạch, sự sẵn lòng, lời hứa, hay một sự quả quyết
  • WOULD: diễn tả thì tương lai trong quá khứ, hay trong các câu diều kiện, một thói quen trong quá khứ, dùng thay cho used to
  • OUGHT TO - DARE - NEED
  • OUGHT TO: gần như should, diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng, OUGHT NOT TO HAVE + past participle - > không tán đồng về một hành động trong quá khứ
  • DARE: "dám, cả gan"
  • NEED: chỉ có hình thức ở thì hiện tại, tương tự nghĩa của have to. needn't được xem như một loại phủ định tương tự must.
  • nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. nếu dugnf ở thể xác định thig phải dùng với một từ mang nghĩa phủ định.
  • USED TO
  • chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa,
  • USED TO + V: hành động liên tục trong quá khứ
  • GET USED TO + V-ing: làm quen với một việc
  • BE USED TO + V-ing: quen với một việc gì

LOẠI TỪ

DANH TỪ

MẠO TỪ VÀ GIỚI TỪ

ĐẠI TỪ

TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

  • CHỨC NĂNG
  • PHÂN LOẠI
  • XÁC ĐỊNH DT ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
  • từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm
  • làm chủ ngữ
  • làm tân ngữ trực tiếp: Truong likes cocolate
  • làm tân ngữ gián tiếp
  • làm bổ ngữ của chủ ngữ: đứng sau các động từ "to be", "become"
  • làm bổ ngữ cho tân ngữ
  • danh từ chung: chỉ người, việc và địa điểm, có thể viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều, không viết hoa chữ cái đầu
  • danh từ riêng: tên riêng, đối tượng duy nhất, cá biệt... phải viết hoa chữ cái đầu
  • danh từ trừu tượng: dnh từ chung gọi tên ý tưởng hoặc một phẩm chất. thường không xem được, ngửi được, tiếp xúc hoặc nếm.
  • danh từ tập hợp: tên một nhóm, hay nhiều người, nơi chốn, đồ vật...
  • DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
  • là danh từ có thể dùng được với số đếm
  • danh từ số ít: dùng với a, an, the...
  • danh từ số nhiều: sô lượng từ 2 trở lên, kèm theo đuôi s
  • DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
  • Không dùng với số đếm, không dùng với a, an còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biết như chất chứa trong bình đựng, bao bì... đếm được như one glass of milk
  • LƯU Ý:
  • một số dt đếm được có dạng số ít số nhiều như nhau, chỉ phân biết bằng a/an như: a aircaft/aircaft, a fish/fish, a sheep/sheep
  • một số danh từ không đếm được như food,meat, money, sand, water... có thể được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng loại khác nhau của vật liệu đó
  • chú ý danh từ time
  • một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều: person-people, child-children, tooth-teeth, foot-feet, mouse-mice...
  • các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều tùy vào trường hợp

Dấu hiệu

đuôi từ

  • ment: development, agreement
  • ion/-tion/-ation/-sion: action, information, decision
  • ness: happiness, darkness
  • ity: activity, responsibility
  • ance/-ence: importance, difference
  • er/-or: teacher, actor
  • ism: capitalism, tourism
  • ship: friendship, leadership
  • ity: reality, identity
  • đi sau các mạo từ a/an/the, sau các tính từ, tính từ sở hữu cách

MẠO TỪ

GIỚI TỪ

  • KHÁI NIỆM
  • dùng để giới thiệu một danh từ
  • mạo từ không xác định: a/an
  • mạo từ xác định: the
  • CÁCH DÙNG
  • Mạo Từ Xác Định
  • Mạo từ không xác định
  • dùng trước một danh từ đếm được số ít
  • mạo từ an dùng trước cá từ bắt đầu bằng nguyên âm. như: a,e,i,o, một số bắt đầu bằng u,h...
  • mạo từ a trước các từ bắt đầu bằng 1 phụ âm, dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định, trước số đếm nhất định hàng ngàn, hàng trăm, trước half, trước các đơn vị phân số, các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ tỉ lệ
  • dùng the trước một danh từ đã xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc tính, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết...
  • với danh từ không đếm được, với các danh từ cụ thể, không dùng the nếu nói chung
  • với danh từ đếm được số nhiều
  • dùng trước tính từ so sánh bậc nhất hoặc only, khoảng thời gian
  • KHÁI NIỆM: là từ dùng để thay thế cho danh từ, tránh lặp danh từ

PHÂN LOẠI

DẠI TỪ NHÂN XƯNG

  • i/you/it/she/he/we/they có thể dùng làm chủ ngữ của động từ
  • me/you/him/her/us/them: có thể là tân ngữ trực tiếp/gián tiếp của động từ, là tân ngữ của giới từ

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

  • kết hợp với some,any,every,no: kèm theo đuôi thing/one/body
  • độc lập: all,one,none,other,another,much,les, few,little,enough,each,either,nether
  • một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ, khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

  • gồm: mine, yours, hers, his, its,ours,theirs
  • đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

  • Gồm:myself/yourself/herself/himself/itself/ourselves/yourselves/themselves
  • làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ cùng là một người
  • dùng sau động từ + giới từ
  • dùng như đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ: khi chúng nhấn mạnh danh từ chúng đứng ngay sau danh từ đó
  • sử dụng như tân ngữ sau các giới từ

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

  • gồm: who/whom/which/that/whose
  • who/which/that làm chủ ngữ
  • làm tân ngữ của động từ
  • theo sau giới từ
  • hình thức sở hữu whose + danh từ

ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

  • gồm: this/that/these/those
  • được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói

ĐẠI TỪ NGHI VẤN

  • gồm: who/whom/whose/what/which
  • làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ

TÍNH TỪ

TRẠNG TỪ

KHÁI NIỆM

  • là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. nó bổ sung nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ nối. tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa

CHỨC NĂNG

  • trừ 2 tính từ sau : galore - general có thể đứng sau danh từ được bổ nghĩa
  • tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ: something/anything/anybody...

PHÂN LOẠI

TÍNH TỪ MÔ TẢ

TÍNH TỪ GIỚI HẠN

  • tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.
  • chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu,... nó chỉ bổ nghĩa
  • khi bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít thường có kèm mạo từ a,an,the...
  • tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau động từ nối
  • nếu có nhiều tính từ thì nó xếp theo thứ tự: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, ý kiến, kích cỡ, tuổi tác, hình dáng, màu sắc, nguồn gốc, chất liệu, mục đích

DẤU HIỆU

KHÁI NIỆM

  • bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cho một trạng từ khác

CHỨC NĂNG

  • thông thường các tính từ mô tả có thể biến đổi thành trạng từ bằng thêm đuôi -ly vào tính từ
  • một số ngoại lệ như: good => well , hard => hard, fast => fast...
  • một số tính từ cũng có đuôi -ly (lovely, friendly...) nên để thay thế cho trạng từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/an + Adj + way/manner
  • các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
  • thường đóng vai trò là trạng ngữ trong câu.
  • thứ tự là bổ ngữ cho động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner-place-time. nói chung, trạng từ chỉ cách thức của hành động thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với trạng từ chỉ địa điểm và địa điểm lại hơn thời gian
  • nó đứng bất cứ đâu trong câu

DẤU HIỆU

  • Adv = Adj + -ly
  • able/-ible: comfortable, possible
  • al: natural, cultural
  • ful: beautiful, helpful
  • ic: energetic, historic
  • ive: creative, attractive
  • less: hopeless, careless
  • ous: dangerous, famous
  • y: happy, noisy
  • ant: important, reluctant, tolerant
  • ing: interesting, exciting, moving
  • ed: ecited, interested, tired

KHÁI NIỆM

  • từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. những thường đi sau giới từ là tân ngữ, verd+ing, cụm danh từ
  • trạng từ thì không có tân ngữ đi sau => khác nhau để phân biệt

PHÂN LOẠI

  • chỉ thời gian: at,after,before,gehind,by,during,for,from,in,on,since,throughout,foreward,until,within
  • chỉ địa điểm/ nơi chốn: about,above,across,at....
  • giới từ chỉ lý do, nguyên nhân: at,for,from,ò,on,over,through,with
  • giới từ chỉ mục đích: after,at,for,on,to
  • giới từ thường: after,against,among,between,by,for,from,ò,on,to,with

VỊ TRÍ

  • đặt như tiếng việt, thi thoảng có thể đặt trước từ nghi vấn hay đại từ

MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG DÙNG

AT/IN/ON

  • AT: dùng trước thời gian ngắn: giờ phút giây ..., chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ
  • IN: dùng trước thời gian dài: tháng mùa năm, một phần của ngày, DÙNG CHỈ ĐỊA ĐIỂM VỊ TRÍ KHÔNG CHUYỂN HƯỚNG
  • ON: dùng trước thời gian chỉ: ngày, ngày trong tuần, trong lịch..., chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

INTO/OUT OF

  • INTO: chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong
  • OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài

FOR/DURING/SINCE

  • FOR: dùng để đo khoảng thời gian
  • DURING: chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện
  • SINCE: dùng để đánh dấu thời gian

TO/OVER/ABOVE

TILL/UNTIL

  • TO: dùng để chỉ sự chuyển động đến một nơi nào đó
  • OVER: chỉ các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo quần)
  • ABOVE: chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn
  • TILL: dùng cho thời gian và không gian
  • UNTIL: dùng với thời gian