Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các dạng thức của động từ, LOẠI TỪ - Coggle Diagram
-
LOẠI TỪ
DANH TỪ
- từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm
-
- làm tân ngữ trực tiếp: Truong likes cocolate
-
- làm bổ ngữ của chủ ngữ: đứng sau các động từ "to be", "become"
-
- danh từ chung: chỉ người, việc và địa điểm, có thể viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều, không viết hoa chữ cái đầu
- danh từ riêng: tên riêng, đối tượng duy nhất, cá biệt... phải viết hoa chữ cái đầu
- danh từ trừu tượng: dnh từ chung gọi tên ý tưởng hoặc một phẩm chất. thường không xem được, ngửi được, tiếp xúc hoặc nếm.
- danh từ tập hợp: tên một nhóm, hay nhiều người, nơi chốn, đồ vật...
- XÁC ĐỊNH DT ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
- là danh từ có thể dùng được với số đếm
- danh từ số ít: dùng với a, an, the...
- danh từ số nhiều: sô lượng từ 2 trở lên, kèm theo đuôi s
- Không dùng với số đếm, không dùng với a, an còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biết như chất chứa trong bình đựng, bao bì... đếm được như one glass of milk
- một số dt đếm được có dạng số ít số nhiều như nhau, chỉ phân biết bằng a/an như: a aircaft/aircaft, a fish/fish, a sheep/sheep
- một số danh từ không đếm được như food,meat, money, sand, water... có thể được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng loại khác nhau của vật liệu đó
-
- một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều: person-people, child-children, tooth-teeth, foot-feet, mouse-mice...
- các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều tùy vào trường hợp
Dấu hiệu
đuôi từ
- ment: development, agreement
- ion/-tion/-ation/-sion: action, information, decision
- ness: happiness, darkness
- ity: activity, responsibility
- ance/-ence: importance, difference
-
-
- ship: friendship, leadership
-
- đi sau các mạo từ a/an/the, sau các tính từ, tính từ sở hữu cách
MẠO TỪ VÀ GIỚI TỪ
MẠO TỪ
- dùng để giới thiệu một danh từ
- mạo từ không xác định: a/an
-
- dùng the trước một danh từ đã xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc tính, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết...
- với danh từ không đếm được, với các danh từ cụ thể, không dùng the nếu nói chung
- với danh từ đếm được số nhiều
- dùng trước tính từ so sánh bậc nhất hoặc only, khoảng thời gian
- dùng trước một danh từ đếm được số ít
- mạo từ an dùng trước cá từ bắt đầu bằng nguyên âm. như: a,e,i,o, một số bắt đầu bằng u,h...
- mạo từ a trước các từ bắt đầu bằng 1 phụ âm, dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định, trước số đếm nhất định hàng ngàn, hàng trăm, trước half, trước các đơn vị phân số, các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ tỉ lệ
GIỚI TỪ
KHÁI NIỆM
- từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. những thường đi sau giới từ là tân ngữ, verd+ing, cụm danh từ
- trạng từ thì không có tân ngữ đi sau => khác nhau để phân biệt
PHÂN LOẠI
- chỉ thời gian: at,after,before,gehind,by,during,for,from,in,on,since,throughout,foreward,until,within
- chỉ địa điểm/ nơi chốn: about,above,across,at....
- giới từ chỉ lý do, nguyên nhân: at,for,from,ò,on,over,through,with
- giới từ chỉ mục đích: after,at,for,on,to
- giới từ thường: after,against,among,between,by,for,from,ò,on,to,with
VỊ TRÍ
- đặt như tiếng việt, thi thoảng có thể đặt trước từ nghi vấn hay đại từ
-
ĐẠI TỪ
- KHÁI NIỆM: là từ dùng để thay thế cho danh từ, tránh lặp danh từ
PHÂN LOẠI
DẠI TỪ NHÂN XƯNG
- i/you/it/she/he/we/they có thể dùng làm chủ ngữ của động từ
- me/you/him/her/us/them: có thể là tân ngữ trực tiếp/gián tiếp của động từ, là tân ngữ của giới từ
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
- kết hợp với some,any,every,no: kèm theo đuôi thing/one/body
- độc lập: all,one,none,other,another,much,les, few,little,enough,each,either,nether
- một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ, khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định
ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- gồm: mine, yours, hers, his, its,ours,theirs
- đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
- Gồm:myself/yourself/herself/himself/itself/ourselves/yourselves/themselves
- làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ cùng là một người
- dùng sau động từ + giới từ
- dùng như đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ: khi chúng nhấn mạnh danh từ chúng đứng ngay sau danh từ đó
- sử dụng như tân ngữ sau các giới từ
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
- gồm: who/whom/which/that/whose
- who/which/that làm chủ ngữ
-
-
- hình thức sở hữu whose + danh từ
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
- gồm: this/that/these/those
- được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói
ĐẠI TỪ NGHI VẤN
- gồm: who/whom/whose/what/which
- làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
TÍNH TỪ
KHÁI NIỆM
- là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. nó bổ sung nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ nối. tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa
CHỨC NĂNG
- trừ 2 tính từ sau : galore - general có thể đứng sau danh từ được bổ nghĩa
- tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ: something/anything/anybody...
- tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau động từ nối
- nếu có nhiều tính từ thì nó xếp theo thứ tự: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, ý kiến, kích cỡ, tuổi tác, hình dáng, màu sắc, nguồn gốc, chất liệu, mục đích
PHÂN LOẠI
TÍNH TỪ MÔ TẢ
- tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.
- khi bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít thường có kèm mạo từ a,an,the...
TÍNH TỪ GIỚI HẠN
- chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu,... nó chỉ bổ nghĩa
DẤU HIỆU
- able/-ible: comfortable, possible
-
-
-
- ive: creative, attractive
-
-
-
- ant: important, reluctant, tolerant
- ing: interesting, exciting, moving
- ed: ecited, interested, tired
TRẠNG TỪ
KHÁI NIỆM
- bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cho một trạng từ khác
CHỨC NĂNG
- thông thường các tính từ mô tả có thể biến đổi thành trạng từ bằng thêm đuôi -ly vào tính từ
- một số ngoại lệ như: good => well , hard => hard, fast => fast...
- một số tính từ cũng có đuôi -ly (lovely, friendly...) nên để thay thế cho trạng từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/an + Adj + way/manner
- các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
- thường đóng vai trò là trạng ngữ trong câu.
- thứ tự là bổ ngữ cho động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner-place-time. nói chung, trạng từ chỉ cách thức của hành động thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với trạng từ chỉ địa điểm và địa điểm lại hơn thời gian
- nó đứng bất cứ đâu trong câu
-