Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu theo mục đích giao tiếp, Nhóm 3: Hà, Hằng, Mạc Nhung, Hiển, Hùng -…
Câu theo mục đích
giao tiếp
Câu nghi vấn
Hình thức
Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) và có các từ để hỏi (mấy, bao nhiêu, ai, nào, đâu, sao, bao giờ, chưa, gì…)
Chức năng
Câu nghi vấn là kiểu câu dùng để hỏi, tìm hiểu những thông tin chưa biết. Đôi khi câu hỏi còn được sử dụng với chức năng cầu khiến, phủ định, đe doạ.
Ví dụ
Anh khoẻ không?
Tại sao nước biển lại mặn?
Con có ăn nhanh lên không?
Câu trần thuật
Hình thức
Thường kết thúc bằng dấu chấm (.) nhưng trong một số trường hợp câu trần thuật có thể kết thúc bằng dấu chấm than để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm hoặc dấu chấm lửng để nhấn mạnh sự suy ngẫm.
Chức năng
Câu trần thuật là kiểu câu dùng để miêu tả, kể hoặc nêu nhận định, đánh giá, phán đoán… về người, sự vật, sự việc, hiện tượng.
Ví dụ
Hải Phòng sáng nay mưa to.
Tuần sau lớp mình được nghỉ học đấy..
Câu cầu khiến
Chức năng
Câu cầu khiến là kiểu câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, mệnh lệnh, …của người nói (người viết) với người khác.
Hình thức
Câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.) và thường có các từ ngữ thể hiện yêu cầu (hãy, đừng, chớ…).
Ví dụ
Hãy yên lặng!
Đừng đi ra ngoài vào ban đêm!
Câu cảm thán
Chức năng
Câu cảm thán là kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên…) đối với người nghe hoặc sự vật, hiện tượng được nói tới trong câu.
Hình thức
Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!) và có các từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc như: ôi, ối, ủa, ái chà, chao ôi,…
Ví dụ
Ôi! Bức tranh đẹp quá!
Trời ơi! Sao anh lại có hành động như vậy!
Câu phủ định
Chức năng
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ...nào đó hoặc phản bác một ý kiến, nhận định.
Hình thức
Câu chứa các từ phủ định như: không, không phải, chưa, chẳng, chẳng phải, đâu có...
Ví dụ
Sáng nay Nam đâu có đến lớp.
Tôi không nói thế.
Nhóm 3: Hà, Hằng, Mạc Nhung, Hiển, Hùng