Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6: NGÂN HÀNG - Coggle Diagram
CHƯƠNG 6: NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
tổng thể các biện pháp quản lý vĩ mô của nhà nước pháp quyền, là một bộ phận của chính sách kinh tế quốc gia.
Thông qua các công cụ chính như: lãi suất, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở, thị trường ngoại hối
tác dụng hỗ trợ đồng tiền quốc gia nhằm đạt được các mục đích như: kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá, đạt mức toàn dụng lao động và cuối cùng là tăng trưởng kinh tế.
PHÂN LOẠI
CSTT CƠ CẤU
Cơ quan lập pháp: Quốc hội, nghị viện thực hiện, lựa chọn hệ thống tiền tệ, quy định đơn vị tiền tệ, luật phát hành tiền...
CSTT CHỨC NĂNG
NH trung ương, NH dữ trữ, cơ hữu trách tiền tệ thực hiện tổng hòa các biện pháp nhằm điều tiết, chỉ đạo các hoạt động tiền tệ
-
CSTT ĐA MỤC TIÊU
NHTW theo đuổi nhiều mục tiêu: ổn định tiền tệ, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hoặc tỷ lệ thất nghiệp thấp.
Phân loại
CSTT MỞ RỘNG
Tăng cung tiền trong lưu thông (phát hành tiền, mua trái phiếu từ công chúng, ...) Kích thích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm. Mục tiêu : chống suy thoái.
CSTT THẮT CHẶT
Giảm cung tiền trong lưu thông (bán trái phiếu ra hệ thống ngân hàng, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ...), Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế. Mục tiêu : chống lạm phát
-
-
Nguồn gốc NHTM
gắn liền với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa, trước hết nó đáp ứng các nhu cầu về vốn của tư nhân và tập thể trong xã hội
TKI 15 ĐẾN 18: Hoạt động ngân hàng như thời kỳ trung cổ, trong đó có phát hành tiền, Các ngân hàng hoạt động độc lập chưa tạo thành một hệ thống, chưa chịu sự kiểm soát của nhà nước.
TK 18 ĐẾN 20: Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động kinh doanh nhằm kiểm soát nền kinh tế, tránh sự lũng đoạn của ngân hàng. HỆ THỐNG: Ngân hàng phát hành và ngân hàng trung gian
TK 20 ĐẾN NAY: Sau Đại khủng hoảng 1929 - 1933, hầu hết các nước đều nắm quyền kiểm soát ngân hàng phát hành tiền, qua đó điều tiết hoạt động kinh tế. HỆ THỐNG: NH trung ương và NH trung gian
NH TRUNG ƯƠNG: Độc quyền phát hành tiền và quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng
NH TRUNG GIAN: Trung gian tín dụng giữa các chủ thể trong nền kinh tế, trung gian giữa NH trung ương và nền kinh tế.
Là tổ chức kinh doanh tiền tệ. chủ yếu huy động tiền gửi cho vay và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và thanh toán.
NH TRUNG ƯƠNG
cơ quan độc quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, nhằm ổn định giá trị tiền tệ, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
-
CHỨC NĂNG
Mở tài khoản, quản lý tiền gửi của NHTM
-
-
-
-
CHỨC NĂNG NH NHÀ NƯỚC
• Dịch vụ thủ quỹ, thanh toán, cấp tín dụng cho chính phủ
-
• Đại diện cho chính phủ tại IMF, WB,...
• Tư vấn tài chính, tiền tệ - ngân hàng cho chính phủ
-
CHỨC NĂNG NHTM
QUẢN LÝ TIỀN GỬI
Nhận gửi tiền và bảo quản, thực hiện thanh toán theo yêu cầu của chủ thể
Với KH: Sinh lời với nguồn vốn nhàn rỗi Với NH:là cơ sở để thực hiện chức năng thanh toán và tín dụng Với nền kinh tế: thúc đẩy lưu thông nguồn vốn nhàn rỗi, tạo điều kiện tái sản xuất xã hội
TRUNG GIAN THANH TOÁN
Thay mặt KH trích tiền trong tài khoản để thanh toán theo sự ủy nhiệm của KH
Với KH: thanh toán nhanh chóng
Với NH: tăng uy tín, thu nhập, thu hút vốn kinh doanh, tiền đề tạo ngân hàng bút tệ
Với nền kinh tế: giúp vốn luân chuyển nhanh, giảm lưu lượng tiền mặt trong lưu thông
TRUNG GIAN TÍN DỤNG
Huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi thành quỹ tiền tệ tập trung, sử dụng để cho vay
Với KH: thỏa mãn nhu cầu thiếu vốn tạm thời, sinh lời với tiền nhàn
Với NH: sinh lời từ chênh lệch lãi suất huy động và cho vay
Với nền kte: thúc đẩy tăng trưởng, thúc đẩy nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
NHTM TẠO TIỀN
Với khoản tiền gửi nhận được ban đầu, hệ thống ngân hàng thương mại thông qua cho vay bằng chuyển khoản kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng có khả năng mở rộng tiền gửi gấp nhiều lần, từ đó tạo thêm bút tệ cho lưu thông.
-
Mở rộng tiền gửi phi tối đa: D=Mx(1/r+e+c) đenta D= Mx(1/r+e+c)-1) Trong đó: Hệ số mở rộng tiền gửi là 1/r+e+c hệ số tạo tiền là 1/e+r+c -1 và e: tỷ lệ dữ trữ thừa trên tổng tiền gửi, c: tỷ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi
-
-