Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SÙI MÀO GÀ - Coggle Diagram
SÙI MÀO GÀ
Đại cương
1 trong những bệnh lý lây truyền qua đường tinh dục thường gặp
HPV type 6, 11 là nguyên nhân chính: 90%
30-50% người ở tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm HPV, 1-2% biểu hiện lâm sàng bệnh sùi mào gà
Tỉ lệ nam/nữ gần bằng nhau
Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu HPV, bệnh hay tái phát
2-4% dân số
Sinh bệnh học
Đường lây
Quan hệ tình dục >90%
gián tiếp qua dùng chung vật dụng người nhiễm : quần áo, khăn, bồn cầu <10%
Yếu tố nguy cơ
hoạt động tình dục ( bao gồm chỉ tiếp xúc da với da) là yếu tố nguy cơ chính gây nhiễm HPV ở bp sinh dục
ức chế miễn dịch (HIV,ĐTD,...)
cắt bao quy đầu ở nam giới làm giảm nguy cơ nhiễm HPV
Khi HPV tiếp xúc với da, niêm mạc, DNA sẽ xâm nhập vào bên trong tb thượng bì
tb vỡ ra
HPV lây lan sang tb lân cận
Lâm sàng
Thời gian ủ bệnh
không rõ, thay đổi từ vài tháng đến vài năm, thông thường là 3 tuần đến 8 tháng
Sang thương cơ bản
Vị tri
âm hộ, dương vật, bẹn, đáy chậu, da hậu môn, da vùng trên mu,...
Số lượng: đơn lẻ hoặc nhiều
Hình dạng: sẩn đa dạng, phẳng, hình vòm, súp lơ, hình sợi, dạng nấm, dạng nốt sần, dạng mảng, trơn nhẵn ( đặc biệt là trên thân dương vật), dạng mụn cóc hoặc có thùy
Màu sắc: trắng, da, ban đỏ, tím, nâu hoặc tăng sắc tố
Kích thước: đường kính từ 1mm đến vài cm
Triệu chứng cơ năng
ko đau, ko ngứa nên thường phát hiện trễ ở phụ nữ
SMG ở niệu đạo có thể dẫn đến chảy máu niệu đao, tắc nghẽn đường tiểu
SMG rộng có thể gây biến dạng vùng hậu môn, sinh dục, cản trở việc đại tiện
Diễn tiến
sau khi xuất hiện có thể tăng về kích thước, số lượng hoặc tự thoái
1/3 th mụn cóc sinh dục tự thoái triển mà ko cần điều trị trong vòng 4th
Sùi mào gà khổng lồ Buschke-Lowenstein
do HPV 6,11,16
Tổn thương: khối u rất lớn có cuống,bề mặt sùi(như bông cải xanh)
thường xuất hiện trên dương vật hay quanh hậu môn
có thể loét tự nhiên
Chấn đoán
Chẩn đoán xác định
chủ yếu dựa vào lâm sàng
Giải phẫu bệnh
XN HPV ko cần thiết
Chẩn đoán phân biệt
Sẩn giang mai thời kì II
Ung thư tb gai dương vật
Noevus sùi
Gai sinh dục ở nữ
bt
Sẩn hạt ngọc ở nam
bt
Fordyce dương vật
U mềm lây
Điều trị
Đốt laser, đốt điện
khi tổn thương nhỏ, rải rác
ưu điểm: sạch tổn thương nhanh, 1 lần duy nhất
nhược điểm: đau, loét lâu lành, tái phát cao (50%)
Áp tuyết Nitơ lỏng
thường sử dụng hiện nay, sang thương ít, sâu
ưu điểm: đơn giản, ít đau, ít tái phát (20-40%)
nhược điểm: thời gian điều trị lâu
Nito -196 độ Cđông lạnh tổ chức mô
hoại tử tb
Phẫu thuật cắt bỏ thương tổn
khi tổn thương quá to
nhược điểm: tỉ lệ tái phát cao
podophylline 30%
ngưng sự phân bào, hoại tử tb
ccd cho pnct
nhược điểm: thời gian điều trị lâu, dễ bị kích ứng, loét da
Acid Trichloaxetic 50-80%
dùng đc cho pnct, đơn giản ko đau, ít tái phát (10-20%)
nhược điểm: thời gian điều trị lâu
đông các protein của mô sùi do acid
Imiquimod
tác dụng điều hòa miễn dịch,tăng miễn dịch tại vì trí bôi thuốc
ưu điểm: ít tổn thương da, tái phát thấp
nhược điểm: điều trị kéo dài, chi phí cao, dễ kích ứng, loét da
Theo dõi
khám định kì trong 3th tiếp