Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
GIANG MAI - Coggle Diagram
GIANG MAI
Đại cương
Tác nhân: Treponema palidum
vi khuẩn hình xoắn lò xo, di động với chiều dài 5-16 µm, đường kính 0.2-0.3 µm
Người là kí chủ tự nhiên duy nhất, ko thể nuôi cấy trên môi trường nhân tạo
chết khi ra khỏi cơ thể vài giờ
Sinh sản bằng cách chia đôi với tốc độ 30-33 giờ / 1 lần
Sau khi vào cơ thể, xoắn khuẩn xâm nhập vào máu trong vài phút, có khả năng vượt nhiều hàng rào trong cơ thể
Đường lây truyền
Quan hệ tình dục
nguy cơ lây nhiễm sau 1 lần QHTD là 30%
Sang thương lây nhiễm ( sẩn, mảng, niêm mạc, sẩn ướt) tiếp xúc với niêm mạc hoặc da bị trầy xước
Mẹ sang con
thời kì 1: 70-100%
thời kì 2: 90%
tiềm ẩn: 30%
Qua máu
Lâm sàng
4 giai đoạn
Giang mai thời kì I
ủ bệnh 10-90 ngày ( trung bình 21 ngày)
Săng giang mai
đặc điểm
dát màu đỏ sậm
sẩn
vết loét hình tròn hoặc bầu dục
giới hạn chắc, bờ gồ đều đặn, đáy sạch, chắc
ko đau, thường đơn độc, 25% th có nhiều săng
vài mm - 2cm
Vị trí
nam: quy đầu, rãnh quy đầu, da quy đầu
nữ: cổ tử cung, môi lớn, môi bé, chạc âm hộ, lỗ tiểu, tầng sinh môn
ngoài sinh dục: môi, ngón tay, đầu vú, hậu môn
diễn tiến: lành ko để lại sẹo sau 3-6 tuần ( ko điều trị), 1-2 tuần ( điều trị)
tái phát hiếm khi xảy ra
nhiều hạch bẹn to, chắc, di động, ko đau
7-10 ngày sau khi xuất hiện săng
60-70%
Giang mai thời kì II
1-5 tuần sau khi săng đã lành
sang thương da: dát ( ban đào), dát sẩn, sẩn, sẩn (viền vảy Biette),lòng bàn tay bàn chân, mảng niêm mạc, sẩn ướt
thường đối xứng 2 bên
ko có mụn nước
đôi khi có hạch toàn thân (50%) , nhức đâu, sốt, đau cơ, sụt cân, viêm họng, viêm gan, viêm dạ dày, bất thường huyết học
biểu hiện có thể tự biến mất sau 4-12 tuần ( ko điều trị) và xuất hiện trở lại sau 1 năm
Rụng tóc kiểu mối gặm
Giang mai tiềm ẩn
tiềm ẩn sớm
kéo dài dưới 1 năm
tiềm ẩn muộn
kéo dài trên 1 năm
ko biểu hiện ngoài da nhưng cho kết quả huyết thanh dương có hoặc ko dùng kháng nguyên Treponema Palidum
Giang mai thời kì III
Giang mai tim mạch
túi phồng đm chủ ngực, bệnh van đm chủ
Giang mai muộn lành tính
Gôm giang mai
Mảng dạng vảy nến
Giang mai thần kinh
có thể xuất hiện ở bất kì giai đoạn nào của bệnh
Liệt toàn thân, bệnh Tabes
viêm màng não cấp
Cận lâm sàng
Trực tiếp
Bệnh phẩm: sang thương da hoặc niêm mạc có chưa T.Palidum
Soi tươi dưới kính hiển vi nền đen
Nhuộm huỳnh quang trực tiếp
Xét nghiệm khuếch đại acid nucleic (NAATs)
Sinh thiết: nhuộm bạc, hóa mô miễn dịch,PCR
Gián tiếp
Xn huyết thanh
Là xn thiết yếu
2 nhóm
XN đặc hiệu
phát hiện kháng thể kháng T.Palidum
kháng thể đặc hiệu
dương tính suốt đời
xuất hiện khoảng 2 tuần từ khi nhiễm bệnh
ko phân biệt đc giang mai và các bệnh do xoắn khuẩn khác gây : ghẻ cóc, bejel, pinta
TPI: phảnứng bất động xoắn khuẩn giang mai
TPHA: phản ứng ngưng kết hồng cầu với xoắn khuẩn giang mai
độ nhạy 80-85% trong giang mai I
FTB-abs: phản ứng kháng thể huỳnh quang có triệt hút
độ nhạy cao 90-95% trong giang mai I
XN ko đặc hiệu
phát hiện kháng thể kháng lại các chất do tổn thương mô tạo ra(kháng thể kháng lipid)
RPR
độ nhạy 100% trong giang mai II
VDRL
kháng thể ko đặc hiệu
xuất hiện khoảng 3-4 tuần kể từ khi nhiễm bệnh
đạt đỉnh 6th và giảm dần kể cả điều trị hay ko điều trị
đánh giá kết quả điều trị
Độ nhạy
giang mai I: 70-75%
TPHA(-),VDRL(-)
Không giang mai/ Giang mai trong 5-10 ngày đầu khi săng xuất hiện/ Giang mai đã điều trị sớm và khỏi bệnh
TPHA(-),VDRL (+++)
phản ứng huyết thanh dương tính giả
tìm bệnh về rối loạn miễn dịch: lupus đỏ, HC kháng thể kháng phospholipid
TPHA(+++),VDRL(-) hoặc (+-) ( chuẩn độ kháng thể thấp
Giang mai sớm kèm theo phân li kháng thể nguyên phát/ Giang mai muộn ko chữa trị/ Giang mai đã chữa trị muộn
TPHA(+++),VDRL(+++) (chuẩn độ kháng thể cao)
Giang mai hoạt tính ko đc chữa trị hoặc đang điều trị
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Giang mai I
Tìm thấy xoắn khuẩn ở vết loét qua kính hiển vi nền đen
Tìm thấy T.Paldium bằng thử nghiệm huỳnh quang trực tiếp
Tổn thương đặc hiệu và thử nghiệm ko dùng kháng nguyên T.Palidum dương tính, ko có tiền sử giang mai
Giang mai I
Giang mai II
Tìm thấy T.Palidum trên thương tổn da và niêm mạc bằng kính hiển vi nền đen thông thường hoặc có huỳnh quang
Ko có tiền căn giang mai nhưng thử nghiệm ko dùng kháng nguyên T.Palidum dương tính hoặc BN có chuẩn độ tăng ít nhất 4 lần so với lần thử trước đó kèm theo biểu hiện da niêm mạc
Giang mai tiềm ẩn sớm
Không có triệu chứng của giang mai I, II nhưng thử nghiệm huyết thanh (+), ko có tiền căn giang mai và có bằng chứng thử nghiệm ko dùng Treponema Palidum âm tính trong vòng 1 năm
Có tiền căn giang mai và chuẩn độ huyết thanh tăng 4 độ so với thử nghiệm làm trong 1 năm ( ko dùng T.Palidum)
Ko có triệu chứng giang mai nhưng có quan hệ với người mắc giang mai sớm hoặc giang mai ko rõ tg và có RPR (+)
Giang mai tiềm ẩn muộn
Có đủ các tiêu chuẩn
Không có triệu chứng hoặc biểu hiện lâm sàng
Phản ứng huyết thanh kháng nguyên T.Palidum (+)
Không có tiền căn giang mai, ko có bằng chứng ko dùng T.Palidum âm tính trong 1 năm
Có tiền căn giang mai và chuẩn độ huyết thanh tăng 4 độ so với lần trước cách đây trên 1 năm
Ko có tiền căn giang mai, thử nghiệm dùng kháng nguyên T.Palidum (+), bệnh nhân <= 40 tuổi, VDRL>1/32 hoặc bệnh nhân ko rõ tg nhiễm
Điều trị
Giang mai sớm( giang mai I,II,tiềm ẩn sớm)
Benzathine Penicilline 2.4 triệu đơn vị, tiêm bắp liều duy nhất
Ko có thai, dị ứng Penicilline
Doxycycline 100mg x 2 lần/ ngày x 14 ngày
Erythromycin 500mg x 4 lần/ngày x 15 ngày
chưa hữu hiệu rõ
BN có thai 20 tuần hoặc bị giang mai II
Benzathine Penicilline 2.4 triệu đơn vị/ tuần x 2-3 tuần
BN nhiễm HIV
Giang mai I,II
PNC 2.4 triệu đơn vị liều duy nhất
Giang mai tiềm ẩn sớm hoặc ko rõ thời gian
tổng liều 7.2 triệu đơn vị Benzathine PNC
Giang mai muộn ( giang mai III, tiềm ẩn muộn, ko rõ tg)
Benzathine PNC 2.4 triệu đơn vị / tuần x 3 tuần
Ko có thai, dị ứng PNC
Doxycycline 100mg x 2 lần/ngày x 30 ngày
Erythromycin 500mg x 4 lần/ngày x 30 ngày
hữu hiệu chưa rõ
HIV: điều trị trước khi xét nghiệm dịch não tủy cho bn
Bệnh nhân có thai hoặc HIV nên điều trị bằng Penicilline vì các thuốc khác ko đảm bảo
Phản ứng Jarish Hersheimer
sốt cao, nhức đầu, tim đập nhanh, hạ ha , sung huyết, phù, đau cơ, sang thương da tăng
xuất hiện chậm 4h sau chích PNC và giảm sau 24h
BN nếu dùng 3 liều PNC trễ quá 10 ngày nên điều trị lại
Phác đồ Doxycycline có thể thất bại nên cần theo dõi
Theo dõi
Giang mai sớm
Thai phụ tái khám mỗi tháng
BN ko có thai, tái khám và đánh giá VDRL sau 1 tuần,1th,2th,3th,6th,9th,12th
biểu hiện giang mai tk?
nếu chuẩn độ kháng thể ko giảm 4 độ trong 6th(giang mai I),12-18th(giang mai II và tiềm ẩn sớm)
tái nhiễm?giang mai tk?
Giang mai muộn
tái khám mỗi tuần trong 3 tuần
thai phụ tái khám mỗi tháng