Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỊNH CÔNG THỨC BẠCH CẦU PHỔ THÔNG - Coggle Diagram
ĐỊNH CÔNG THỨC BẠCH CẦU PHỔ THÔNG
ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa:
định tỷ lệ phần trăm trung bình giữa các loại BC trong máu (khác với định số lượng)
Người bình thường: tỉ lệ tương đối hằng định
XN cơ bản để chẩn đoán bệnh
Xét nghiệm thường qui
NHẬN ĐỊNH
Bạch cầu hạt
Bạch cầu trung tính (60 - 75%)
12 - 14um
1 nhân: nhân chia 2 hay nhiều thùy
Bào tương nhiều hạt nhỏ, mịn như bụi, bắt màu
hồng tím
Đây là những tế bào đầu tiên của hệ thống miễn dịch phản ứng với “kẻ xâm nhập” như virus hoặc vi khuẩn
Bạch cầu ưa acid (9 - 10%)
12 - 14um
1 nhân: nhân chia 2 hoặc nhiều thùy (thường chia 2 thùy như mắt kính)
Bào tương có nhiều hạt to, tròn đều, màu
đỏ da cam
Hạt chiếm đầy bào tương nhưng
không đè lên nhân
chống lại tình trạng nhiễm vi khuẩn và ký sinh trùng (ví dụ như giun sán)
bạch cầu ái toan có thể nhầm phấn hoa với tác nhân lạ, từ đó gây ra những triệu chứng dị ứng theo mùa
Bạch cầu ưa base (0 - 1%)
12 - 14um
1 nhân: nhân chia 2 hoặc nhiều thùy
Bào tương có những hạt to nhỏ không đều (bắt
màu xanh đen hay tím sẫm
)
Hạt chiếm đầy bào tương, nằm đè lên nhân
Thường không thấy nhân
Các tế bào này cũng là một phần trong phản ứng miễn dịch cơ bản của cơ thể đối với những sinh vật có thể gây bệnh
bệnh hen suyễn
Khi bị kích thích
bạch cầu ái kiềm phóng thích histamin và những hóa chất khác
gây phản ứng viêm bên trong cơ thể, có thể gây co thắt đường thở.
Bạch cầu không hạt
Bạch cầu Lympho (20 - 25%)
Lympho nhỏ
Hình tròn hoặc kéo dài 2 đầu
7 - 9um (gần bằng HC)
Nhân tròn, chiếm gần toàn bộ tế bào
Cấu trúc NST đậm, thô
Bào tương là 1 vòng viền màu xanh lơ bao quanh nhân, không có hạt
Lympho lớn
Hình tròn hoặc bầu dục hoặc kéo dài
9 - 12um (gấp đôi HC)
Nhân mảnh hơn, đồng nhất
Bào tương bắt màu xanh
Chức năng
Lympho T
miễn dịch tế bào
nhận diện ra những “kẻ xâm nhập” và tiến hành tiêu diệt chúng
Những tế bào T “nhớ” lại có chức năng ghi nhớ những “kẻ xâm nhập” sau khi bị nhiễm trùng và nhanh chóng phản ứng nếu nó quay lại
Lympho B
miễn dịch dịch thể
tạo ra kháng thể B “ghi nhớ” các loại tác nhân gây nhiễm
Bạch cầu mono (2 - 4%)
20 - 25um
Nhân:
hình hạt đậu
, lệch về 1 phía, bắt màu kiềm yếu
Bào tương: bắt màu tro bẩn, giống màu da trời lúc sắp mưa
thực bào để dọn dẹp các tế bào chết bên trong cơ thể.
Tỉ lệ bạch cầu bình thường
Bạch cầu trung tính
62 - 68%
Bạch cầu ưa acid
6 - 11%
Bạch cầu ưa base
0,5 - 1%
Bạch cầu lympho
20 - 45%
Bạch cầu mono
2 - 2,5%
Mục tiêu
Nhận biết được hình ảnh từng loại BC
Định tỉ lệ phần trăm từng loại BC trong máu của mình
NGUYÊN TẮC
Nhuộm máu bằng dung dịch Giem-sa
Phần bắt màu acid: đỏ
Phần bắt màu base: xanh
Phần bắt màu trung tính
Dựa vào hình dạng, kích thước và sự khác nhau của bạch cầu để nhận dạng từng lọai
Đếm cho đủ 100 bạch cầu
PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ
KHC với vật kính dầu (số 100)
Lame và Lamelle
Dụng cụ sát trùng và chích máu
Đĩa đựng 100 viên bi hoặc sỏi
Thuốc để cố định và nhuộm tiêu bản
Cồn tuyệt đối
Dung dịch Giemsa
Nước cất trung tính
Dầu Cèdre, Xylène