Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐO TỐC ĐỘ LẮNG HUYẾT CẦU (VS - Vitesse de Sédimentation ESR - Erythrocyte…
ĐO TỐC ĐỘ LẮNG HUYẾT CẦU (VS - Vitesse de Sédimentation ESR - Erythrocyte Sediment Rate)
Mục tiêu
Hiểu được ý nghĩa của phương pháp đo tốc độ lắng huyết cầu
Đo tốc độ lắng huyết cầu trong máu mình
ĐẠI CƯƠNG
Máu chống đông, để yên một thời gian
Huyết cầu sẽ lắng xuống dưới - huyết tương nổi lên trên
Chỉ đo tốc độ lắng huyết cầu (VS - ESR):
chủ yếu phản ánh tốc độ lắng của HC, tất nhiên cả BC + Tiểu cầu cũng lắng xuống
VS phụ thuộc
Tỉ trọng huyết cầu + huyết tương
Độ quánh huyết tương
Kích thước huyết cầu
Tình trạng ngưng kết của huyết cầu
Tuy không có giá trị chẩn đoán xác định bệnh (vì không thay đổi có tinh đặc hiệu cho 1 bệnh nào)
nhưng VS giúp theo dõi diễn tiến bệnh
NGUYÊN TẮC
Cho máu chống đông vào ống mao quản (ĐK nhất định), để yên
Sau 1 thời gian quy định (1h hay 2h): đọc chiều cao cột huyết tương trong ở trên
Chiều cao biểu thi tốc độ lắng huyết cầu
DUNG DỊCH
Natri citrat 5%
KẾT QUẢ
10 - 20mm/h
Bình thường
20 - 30mm/h
Tăng nhanh
lớn hơn 30mm/h
Tăng rất nhanh, bệnh đang tiến triển
KQ có thể sai lệch do
Ống thử không khô, sạch
Máu chống đông với tỉ lệ không đúng, nhiều Natri Citrat quá
Tốc độ lắng chậm
Ống thử đặt không đứng 90 độ, nếu nghiêng
nhanh hơn