Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH VẢY NẾN - Coggle Diagram
BỆNH VẢY NẾN
Đại cương
bệnh da thường gặp chiếm 1.5-2% dân số
tỉ lệ nam nữ ngang nhau
tuổi khởi phát 20-30t
có tính di truyền
bởi chấn thương tâm lý, vật lý, nhiễm trùng, thuốc
Sinh bệnh học
Di truyền
rối loạn miễn dịch có yếu tố di truyền đa gen
có ít nhất 9 vùng gen liên quan bệnh vảy nến , quan trọng nhất là gen PSORS1 trên NST 6p
Nguy cơ mắc vảy nến
41% nếu cả cha mẹ cùng mắc bệnh
14% nếu có cha hoặc mẹ mắc bệnh
6% nếu có 1 người anh chị em ruột mắc
35-73% sinh đôi cùng trứng mắc bệnh
Miễn dịch
bệnh viêm mạn tính qua trung gian tb lympho T
TB T bị hoạt hóa
phóng thích các cytokine
cytokine gắn vào thụ thể trên màng tb
tăng sinh thượng bì và hình thành vảy nến
Môi trường
Thuốc
Lithium, chẹn beta, kháng sốt rét, UCMC, kháng viêm ko steroid, tetracyclin, corticoid
Nhiễm trùng
Staphylococus auerus(liên cầu), Malassezia, Canida albicans, HIV, ...
Chấn thương da, bỏng nắng
Rối loạn nội tiết, chuyển hóa, nghiện rượu
Stress
Lâm sàng
Da
Sẩn,mảng, hồng ban, tróc vảy
Sẩn,mảng, hồng ban: đỏ tươi, ko tẩm nhuận, giới hạn rõ, hình tròn hay đa giác
Vảy: các phiến mỏng xếp chồng lên nhau, dễ tróc, màu trắng như xà cừ hoặc lấp lánh như mica
Kích thước: rất thay đổi
Số lượng: vài đến vài chục mảng
Vị trí
Chọn lọc: vùng tì đè như da đầu, rìa chân tóc, đầu gối, cùi chỏ, xương thiêng, mặt duỗi cẳng chân, cẳng tay
Đối xứng 2 bên
Chỗ da bị chán thương, kích thích, cọ xát
Hiện tượng Koebner
Nghiệm pháp BROCQ
Phết đèn cầy
Dấu vảy hành
Giọt sương máu
Dấu hiệu Auspzit
Móng
30-40%
Móng ngả màu vàng, dày, dễ mủn
Có chấm lỗ rỗ trên bề mặt( dấu rỗ móng/ dấu đinh ghim)
Dấu giọt dầu
Tăng sừng bờ tự do
Tăng sừng dưới móng
Mất móng, phân ly móng
Các thể lâm sàng thường gặp
Vảy nến mảng mãn tính (thể thông thường)
Các mảng đỏ tươi, tróc vảy, đối xứng khu trú ở niêm mạc, da đầu, đầu chi, vùng tỳ đè, các kẽ, nếp gấp hoặc lan tỏa toàn thân
90%
Diễn tiến thường mạn tính
Vảy nến giọt
kích thước thương tổn nhỏ 0.5-1.5cm
sẩn, mảng, đỏ tươi, tróc vảy ít, đối xứng
ở thân trên và gốc chi
thường gặp ở người trẻ tuổi
Nhiễm streptococus thường có trước hoặc cùng đợt bùng phát bệnh
kéo dài 12-16 tuần nếu ko điều trị gì
1/2 đến 2/3 bn tiến triển sang vảy nến mạn tính
Vảy nến mủ(cấp tính)
mụn mủ nhỏ, vô trùng, nằm trên nền hồng ban
mụn mủ vỡ, khô để lại bề mặt tróc vảy
nguyên nhân: nhiễm trùng, thuốc bôi gây kích ứng da, dừng corticoid toàn thân đột ngột
biến chứng: bội nhiễm, NHK, mất nước
Vảy nến đỏ da toàn thân
có thể là tiến triển từ vảy nến mảng hoặc là biểu hiện đầu tiên
Hồng ban là đặc điểm nổi bật nhất
Vảy nông khác với vảy nến mảng
Bệnh nhân đỏ da toàn thân (>90% diện tích cơ thể), mất nhiệt nhiều do giãn mạch toàn thân
Biến chứng nặng: suy tim, NKH, rối loạn nước- điện giải, mất đạm
Vảy nến khớp
Đôi khi ko có tổn thương da ở hiện tại nhưng có tiền sử bản thân. gia đình bị vảy nến
Viêm khớp ngoại biên thường là ko đối xứng
XQuang: mất vôi ở đầu xương, hủy hoại sụn, xương, dính khớp, loãng xương
Cận lâm sàng
Giải phẫu bệnh
Thượng bì
Tăng sừng, á sừng
Lớp hạt biến mất
Lớp gai tăng sinh nhiều
Các nhú bì bị kéo dài ra
nhú trung bì tăng gai mạnh làm mào thượng bì kéo xuống
Có vi áp xe Munro trong lớp gai
Lớp đáy tăng sinh
Mô bì nông
nhiều tế bào đơn nhân, đa nhân, mạch máu giãn nở
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
chủ yếu dựa vào lâm sàng: mảng, sẩn, hồng ban tróc vảy, giới hạn rõ, hồng ban đỏ tươi ko tẩm nhuận, có vị trí chọn lọc, ko ngứa hoặc ngứa ít, nghiệm pháp BROCQ (+), thường kèm tổn thương móng
Chẩn đoán phân biệt
Ban giang mai dạng vảy nến
sẩn, mảng tróc vảy
hồng ban tẩm nhuận
nghiệm pháp BROCQ (-)
Hạch toàn thân
Á vảy nến
sẩn, hồng ban tróc vảy, thường ở thân mình
nghiệm pháp BOCQ (-), cạo vảy tróc ra nguyên khối
Biến chứng
Viêm khớp
Chàm hóa
Bội nhiễm
Ung thư da
Điều trị
Đánh giá trước điều trị
Loại trừ các yếu tố khởi phát hoặc làm bệnh trở nặng như chấn thương, nhiễm trùng, thuốc, stress, tâm lý
Thời gian bệnh, thể lâm sàng, mức độ bệnh, mức độ ảnh hưởng cuộc sống, điều trị trước đó, bệnh lý kèm theo
Chiến lược điều trị
Điều trị kết hợp
Điều trị theo giai đoạn
điều trị tấn công làm sạch thương tổn sau đó duy trì sự ổn định, tránh tái phát
Điều trị xoay vòng
luân chuyển các loại thuốc làm giảm độc tính và giữ hiệu quả điều trị
Nguyên tắc
giảm đỏ da, giảm , điều trị và ngăn biến chứng, hạn chế tái phát, nâng tổng trạng
Điều trị cụ thể
Tại chỗ
chỉ định vảy nến nhẹ đến trung bình
Mỡ Sali
là chất tiêu sừng, dạng mỡ, 2-10%, trẻ e chỉ dùng 0.5-1%
an toàn, sử dụng đc lâu dài
Hắc ín
ức chế tổng hợp DNA, giảm hoạt tính quá trình gián phân tb thượng bì
tác dụng kháng viêm
dạng kem, mỡ, xà bông, dầu gội đầu 5-20%
Tác dụng phụ: kích ứng da, phản ứng da, viêm nang lông, là chất có thể gây ung thư
Corticoids tại chỗ
rất hiệu quả nếu dùng thời gian ngắn (vảy nến mảng thể khu trú diện tích < 10%)
Liều: thoa 2l/ngày x 2-4 tuần, sau ngắt quãng ( tuần thoa 2-3 ngày)
Tác dụng phụ: teo da, rạn da,giãn mạch, mụn trứng cá, giảm sắc tố, bùng bệnh sau dừng thuốc
thận trọng cho trẻ em và pnct
ccd: nhiễm trùng da
Vitamin D3 (calcipotriol)
hiệu quả tốt với tác dụng phụ ít nhất khi sử dụng trong thời gian dài
Dạng kem 0.005%, thoa ngày 2 lần
Tác dụng phụ: kích ứng da, tăng Calci máu
Hiệu quả tốt nhất nếu kết hợp với corticoid tại chỗ
ccd: tăng Calci máu
Retinoid
Gel,cream bôi 1 lần/ngày
cd: vảy nến mảng, vảy nến móng
điều hòa hoạt động tb sừng
Tác dụng phụ: nhạy cảm với as mặt trời, kích ứng da, quái thai
ccd: pnct, trẻ <18t
Thuốc điều hòa miễn dịch( ức chế calcineurin)
Tacrolimus, pimecrolimus
cd: vảy nến mặt, mi mắt, các nếp da, khớp
ko dùng cho pn cho con bú, trẻ <2t
Quang trị liệu(Tia cực tím)
vảy nến trung bình đến nặng
UVB+ bôi hắc ín
UVA+Psoralene
uống 8-methoxypsoralene 0.6mg/kg 2h trước khi chiếu UVA, chiếu 3 lần/ tuần
PUVA+ Retinoid
Laser
Toàn thân
chỉ định: vảy nến tb đến nặng ko đáp ứng với điều trị tại chỗ và quang hóa trị liệu
Vitamin A liều cao 200.000-300.000 IU/ ngày
Acitretin( Soriatane) 1mg/kg/ngày
ccd: suy gan, mang thai
Dapsone 1.5mg/kg/ngày
Methotrexat
ức chế tổng hợp DNA của tb
cd: vảy nến mủ, vảy nến khớp
Liều 15mg/tuần chia 3 liều cách 12h
Cyclosporin A
Thuốc sinh học
Thang điểm PASI
Mức độ nhẹ <10
Mức độ trung bình 10-20