Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
COFAST NOTE, Báo cáo( trang chủ)
Freight
Master Data
Transactions
…
COFAST NOTE
AIR( hàng không) , FCL ( hàng biển)
Thường có chuyển theo Frequency nên không có ETD , sẽ có validation time
-
FCL có 1 transit, AIR 4 transit
-
-
-
-
Thuật ngữ
LCL
LCL là hình thức vận chuyển hàng hóa trong đó hàng của nhiều người gửi khác nhau được gom chung vào một container. Điều này cho phép người gửi không cần thuê toàn bộ container.
-
FCL, AIR
-
FCL là hình thức vận chuyển hàng hóa trong đó toàn bộ container được sử dụng cho hàng hóa của một người gửi hàng. Người gửi hàng thuê toàn bộ container, dù không sử dụng hết dung tích của nó.
AIR đề cập đến vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Đây là phương thức vận chuyển nhanh nhất cho hàng hóa quốc tế.
FCL AIR trong hệ thống thường có các ràng buộc giống nhau
Frieght : Là định tuyến
-
-
ETA, ETD
ETA (Estimated Time of Arrival): Là thời gian dự kiến đến nơi. Đây là thời gian dự kiến mà lô hàng sẽ đến điểm đến.
ETD (Estimated Time of Departure): Là thời gian dự kiến khởi hành. Đây là thời gian dự kiến mà lô hàng sẽ khởi hành từ điểm xuất phát.
-
Frequency
Là tần suất. Đây là số lần vận chuyển được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Frequency có thể được biểu thị bằng số lần vận chuyển mỗi tuần, mỗi tháng hoặc mỗi năm.
-
Routine
-
POL,POD
Voyage
Là mã hiệu chuyến đi từ cảng xuất phát (POL - Port of Loading) đến cảng đích (POD - Port of Discharge).
POL (Port of Loading): Là cảng xếp hàng, nơi hàng hóa được chất lên tàu biển hoặc máy bay để vận chuyển. Đây là điểm bắt đầu của quá trình vận chuyển quốc tế.
POL(Port of Discharge): Là cảng dỡ hàng, nơi hàng hóa được dỡ xuống từ tàu biển hoặc máy bay. Đây là điểm đến cuối cùng trong quá trình vận chuyển quốc tế trước khi hàng hóa được chuyển tiếp đến kho hoặc địa điểm cuối cùng của người nhận.
-
-
-
-
-
Free Time
Là khoảng thời gian miễn phí mà hãng tàu hoặc nhà cung cấp dịch vụ cho phép container lưu lại tại cảng hoặc kho bãi mà không phát sinh chi phí lưu kho (DEM) hoặc chi phí lưu container (DET). Thời gian miễn phí này được áp dụng để khách hàng có đủ thời gian để dỡ hàng hoặc trả container mà không phải chịu thêm chi phí
Demurrage (DEM) là khoản phí phải trả khi container lưu lại tại cảng hoặc kho bãi quá thời gian miễn phí (free time). Phí này được tính dựa trên số ngày mà container bị lưu lại sau thời gian miễn phí và thường áp dụng cho cả container nhập khẩu và xuất khẩu.
Detention (DET) là khoản phí phải trả khi container được sử dụng ngoài thời gian miễn phí (free time) sau khi đã rời cảng hoặc kho bãi. Phí này được tính dựa trên số ngày mà container được giữ ngoài thời gian quy định và thường áp dụng cho việc sử dụng container trong quá trình vận chuyển nội địa.
USER
B2C
Ám chỉ giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng ví dị như master consol, co-loader với cargo owner
Giá B2B với B2C có thể khác nhau
B2B
Ám chỉ giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp ví dụ như giữ master consel và co-loader và ngược lại
-
-
-
-
LCL
-
Sẽ có ETD, ETA và Cutoff Time, không có Validation Date
-
-
-
-
-
Báo cáo( trang chủ)
Freight
Master Data
Transactions
Banner
Expense
Employee
Package
Permission
Customer support
Tin tức
Cài đặt