Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Năng nguyện động từ (Trợ động từ) - Coggle Diagram
Năng nguyện động từ
(Trợ động từ)
I, Khái niệm
Đứng trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ nhằm biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người.
Dùng để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng
.
II, Phân loại năng
nguyện động từ
1, Biểu thị khả năng
能, 能够, 会, 可, 可能, 可以, 得以,…
2, Biểu thị nguyện vọng
愿意, 乐意, 情愿, 肯, 要, 愿, 想要, 要想, 敢, 敢于, 乐于,…
3, Biểu thị tính tất yếu
应, 应该, 应当, 必须, 得, 该, 当, 须得, 犯得着, 犯不着, 理当,…
4, Biểu thị ước chừng, phán đoán
值得, 便于, 难于, 难以, 易于,…
III, Đặc điểm
1.Bổ sung nghĩa cho
động từ và hình dung từ
Phủ định: 不 + ĐTNN + Động từ/tính từ
VD: 她不想吃饭。
Hình thức câu hỏi là đặt song song thể khẳng định và phủ định của ĐTNN, chứ không phải của động từ. ĐTNN không được trùng điệp, cuối câu không được thêm 了. Nghi vấn chính phản: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.
VD:
你能不能帮助我?
Khẳng định: ĐTNN + Động từ/tính từ
VD: 我会游泳。
2.ĐTNN có thể dùng độc
lập khi trả lời câu hỏi
VD:
A: 你敢一个人去吗?
B: 敢.
3.Sau ĐTNN không được mang
trợ từ động thái “着”, “了”, “过”
Câu đúng:
你应该吃了饭了。
Câu sai:
你应该了吃饭了。
4.ĐTNN không thể trùng điệp
Câu đúng:
小王可以学习。
Câu sai: :
小王可以可以学习。
5.Sau ĐTNNN không thể trực tiếp mang theo
danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước
vị ngữ, không xuất hiện cùng tân ngữ
Câu đúng:
森林能包围城市。
Câu sai:
深林能城市包围。
IV, Cấu trúc
Phủ định
Chủ ngữ + 不 + V năng nguyện + V2 + O
比如:我不需要买东西。
Nghi vấn 1
S + V năng nguyện + V + O + 吗?
比如:你需要买东西吗?
Khẳng định
Chủ ngữ + V năng nguyện + V2 + O
比如:我们需要买些东西。
Nghi vấn 2
S + V năng nguyện + 不 + V năng nguyện + V + O ?
比如:你需不需要买东西?
Chú ý:
Một số động từ có 2 âm tiết có thể có cách sắp xếp khác nhau.
比如: 可能 - 能不能; 可以 - 可不可以;应该 - 应不应该;...
V, Cách dùng
2, 能/能够
Biểu thị khả năng nào đó theo khía cạnh chủ quan.
Biểu thị điều kiện khách quan nào đó.
Biểu thị ý kiến xét về tình về lý có thể chấp nhận được, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định.
Mang ý nghĩa “cho phép” thường không dùng trong câu khẳng định. Còn ở dạng câu trần thuật, khả năng của ý 3 và ý 4 thì sử dụng 可以.
Biểu thị sự dự tính, phỏng chừng.
Biểu thị khả năng giỏi một việc nào đó.
比如: 他能说英语。
3, 可以
Biểu thị một khả năng nào đó về mặt chủ quan.
Có đủ điều kiện khách quan nào đó, dạng phủ định là 不能.
Xét về tình về lý thì có thể chấp nhận được. Ở dạng câu trần thuật, thể phủ định thì dùng 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này thì sử dụng 不行,不成.
Mang ý nghĩa “cho phép”. Với câu trần thuật dạng phủ định sẽ dùng 不可以 hoặc 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này ta sử dụng 不行, 不成.
Thể hiện ý nghĩa “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định là 不值(得).
比如: :我可以做越南菜。
4, 必须
Biểu thị tính tất yếu.
Biểu thị ý muốn hay sự cần thiết.
比如:明明告诉我必须复习好课文。
5, 得
Thường dùng trong khẩu ngữ mang ý nghĩa mạnh hơn so với 应该 (vì biểu thị sự cần thiết trong một tình huống nào đó).
Biểu thị sự phỏng đoán, ước chừng, ý nghĩa mạnh hơn 会.
比如:如果不听老人的话,早晚得吃亏。
6, 会
Mang ý nghĩa là “biết” thông qua học tập và rèn luyện.
Mang ý nghĩa là “biết” có sở trường hay giỏi về việc gì đó.
Mang ý nghĩa là “biết” có thể thực hiện được hoặc đã thực hiện rồi.
比如:我会说汉语。
1, 要
Biểu thị ý muốn, sự cần thiết.
Biểu thị sự việc sắp xảy ra 要……了.
Phủ định dùng 不要 = 别 (đừng, cấm).
比如: : 我要这件衣服。
7, 想
Biểu thị ý muốn, thông thường là qua nguyện vọng của người nói, sự đáp ứng hay không sẽ do đối phương quyết định.
比如:周末我想回家看父母。