Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 7: XDKHMKT CHIẾN LƯỢC MKT HƯỚNG ĐẾN KH - Coggle Diagram
CHƯƠNG 7: XDKHMKT CHIẾN LƯỢC MKT HƯỚNG ĐẾN KH
Các dạng chiến lược marketing định hướng kh
MKT đa dạng sp: DN mkt nhiều thương hiệu khác nhau (hình dáng, kích thước, màu sắc, giá cả nhãn hiệu hàng hoá) để phục vụ nhu cầu đa dạng của thị trg -> dựa trên thị hiếu kh, thị hiếu này thường thay đổi vì kh luôn tìm kiếm sự đa dạng
Mkt mục tiêu
cl đơn phân khúc
DN chỉ dồn nguồn lưucj của mk và một pktt duy nhất (vd: pk cao cấp)
cl thị trg ngách
DN tìm phân khúc mà đối thủ cạnh tranh bỏ quên nhưng có tóc độ phát triển và sinh lời cao
chiến lược đa phân khúc
tâp trung nhiều pktt cùng một lúc và thiết kế, thực hiện chương trình mkt tập trung cho từng pk một
cl từng cá nhân
DN thực hiện chiến lưuocj MKT nhằm thoả mãn nhu cầu và ước muốn của từng cá nhân kh (vd: quần áo may đó, máy tính dell thiết kế riêng...)
Các bước thực hiện mkt mục tiêu
Lựa chọn kh để phục vụ: phân đoạn -> lựa chọn tt mục tiêu
quyết định một đề xuất giá: khác biệt (khác biệt thị trg để tạo giá trị kh vượt trội) và định vị thương hiệu tròn tâm trí kh mục tiêu
Mkt tổng thể: sử dụng phương thức sx, phân phối, chiêu thị hàng loạt cho một thương hiệu đến mọi người tiêu dùng ưu điểm: giảm chi phí, giảm giá thành nên phục vụ thị trg rộng hơn, nhược điểm: không đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng
phân khúc thị trương: là quá trình chia các thị trường lớn, không đồng nhất thành các thị trường nhỏ -> philip kotler
pktt là chia tổng thể thị trường của một sp hay dv thành nhiều nhóm nhỏ (phân khúc), sao cho các kh trong cùng 1 phân khúc có hành vi giống nhau và khác các phân khúc khác -> nguyễn đình thọ, 2009
phân khúc thị trường doanh nghiệp
phân khúc liên tt: chia người tiêu dùng thành các nhóm có nhu cầu và hành vi mua hàng giống nhau mặc dù họ sống ở các quốc gia khác nhau. (quy mô cty, địa điểm, mức độ sử dụng, trình độ công nghệ...)
phân khúc thị trg quốc tế
bao gồm: Vị trí địa lý, Những yếu tố kinh tế, các yếu tố chính trị pháp luật, yếu tố văn hoá
Phân khúc thị trường tiêu dùng
nhân khẩu học: chia tt thành các nhóm như: tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, nghề nghiệp, giáo dục, thế hệ quốc tịch
tâm lý: chia người mua thành các nhóm khác nhau dựa trên tầng lớp xã hội, lối sống hoặc đặc điểm tính cách
5 đặc điẻm tính cách: agreeableness: dễ chịu
Openness to experience: cởi mở để mãi nghiệm
Neuroticism: chủ nghĩa thần kinh
conscientiousness: sự tận tâm
extraversion: hướng ngoại
Địa lý: chia tt thành các đơn vị địa lý như quốc gia, tiểu bang, quận, thành phố, phân khúc địa lý là một ví dụ về đa phân khúc.
hành vi: chia người mua dựa trên kiến thức, thái độ, cách sử dụng hoặc phản hồi của họ đối với 1sp
yêu cầu đối với phân khúc
phải đo lường được 2. có thể tiếp cận 3. đáng kể (đủ quy mô) 4. có thể khác biệt 5. khả thi
Chiến lược mkt chọn thị trường mục tiêu
MKT khác biệt
nhắm vào một số phân khúc thị trường khác nhau và thiết kế các ưu đãi riêng biệt cho từng phân khúc -> mục tiêu dạt doanh số cao hơn và vị trí vững chắc hơn, đắt hơn so với tiếp thị không phân biệt
tiếp thị tập trung
nhắm tới 1 thị trg nhỏ trong một thị trường lớn: nguồn lực cty có hạn, kiến thức về thị trg, hiệu quả hơn
MKT không phân biệt: nhằm tới toàn bộ thị trg bằng 1 sp, tiếp thị đại chúng và tâpj trung vào nhu cầu chung hơn là những thứ khác biệt
tiếp thị quy mô: điều chỉnh sp và chương trình tiếp thị để phù hợp với thị hiếu của cá nhân và địa điểm cụ thể
tiếp thị địa phương: quảng bá tho nhu cầu và mong muốn của nhóm kh địa phương
tiếp thị cá nhân: điều chỉnh sp va chương trình tiếp thị thoe nhu cầu và sở thích của từng cá nhân
khác biệt hoá thương hiệu là tạo cho thuong hiệu khác với thương hiệu cạnh tranh nhưng có ý nghĩa đối với kh
khác biệt hoá và định vị: quan trọng, độc đáo, vượt trội, dễ truyền đạt, tiên phong, giá cả phải chăng, có lợi nhuận
ĐỊNH VỊ SP: vị trí mà sp chiếm giữ trong tâm trí ntd so với sp cạnh tranh, bao gồm nhận thức, số lần xuất hiện, cảm xúc
ĐỊNH VỊ: là quá trình xây dựng và thông đạt những giá trị đặc trưng của thương hiệu vào tâm trí kh mục tiêu
quy trình định vị: b1. Xác dịnh tập thương hiệu cạnh tranh, b2. Xác định tập thuộc tính (chức năng, tâm lý)
b3. Xây dựng và phân tích giá trị thương hiệu
b4. QUyết định chiến lược định vị
các giá trị vượt trội: sự khác biệt hoá sp, dv, kênh phân phối, con người, hình ảnh để xây dựng vị thế
LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ TỔNG THỂ:
với Giá cao hơn và lợi nhuân cao hơn -> Chiến lược định vị More for More: là viẹc cung cấp sp cao cấp nhất và tính giá cao hơn để bù đắp hi phí đã bỏ ra
với Giá như nhau và Lợi nhuận cao hơn-> chiến lược định giá More for the Same: Chiến lược định vị thương hiệu của mk có chất lượng sp tốt hơn, giá trị hơn nhưng có giá bằng đối thủ cạnh tranh
với lợi nhuận như nhau và giá ít hơn -> the same for less: cung cấp những thứ giống nhau với giá thấp hơn
với lợi nhuận ít hơn vfa giá ít hơn -> less for much less: liến quan đến việc đáp ứng cá nhu cầu về chất lượng hoặc hiệu xuất thấp hơn của ntd với giá tháp hơn nhiều
với lợi nhuận cao hơn và giá ít hơn -> more for less: tuyên bố cung cấp giá trị không hơn không kém so với đối thủ cạnh tranh
TUyên bố định vị: To-OUR-IS-THAT
to: thị trường và nhu cầu mục tiêu, OUr: thương hiệu, IS: khái niệm, that: điểm đăc biệt
lựa chọn định vị thường dễ hơn việc thực hiện định vị
định vị là quá trình xây dựng và thông đạt những giá trị đặc trưng của thương hiệu mình vào tâm trí của kh mục tiêu
Lợi thế cạnh tranh là lợi thế so với đtct có được bằng cách cung cấp cho ntd những giá trị lớn hơn thông qua mức giá thấp hơn hoặc bằng cách cung cấp nhiều lợi ích hơn để bù đắp cho mức giá cao hơn