Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHỨC NĂNG TIẾT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ(THI), men enterokinase, Bài tiết HCl,…
CHỨC NĂNG TIẾT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ(THI)
Hoạt động tiết nước bọt
Có 3 đôi tuyến nước bọt
tuyến mang tai lớn nhất
tiết α amylase
tuyến dưới hàm quan trọng nhất vì bài tiết 70% lưu lượng nước bọt trong ngày
tiết cả 2 thành phần
Tuyến dưới lưỡi bé nhất
tiết dịch nhầy
Cung phản xạ gây tiết nước bọt
Bộ phận nhận cảm
Đường truyền xung động cảm giác hướng tâm: dây vị giác, dây lưỡi, dây lưỡi hầu IX, ngoài ra có dây tk tạng -chậu
Trung tâm tiết nước bọt
nằm trong hành tuỷ( trung tâm phó giao cảm)
nằm trong sừng bên tuỷ sống từ đoạn lưng đến thắt lưng (trung tâm giao cảm)
Đường truyền ly tâm
Sợi phó giao cảm chạy đến tuyến dưới hàm, dưới lưỡi theo dây tk màng nhĩ( đôi TK sọ số VII), đến mang tai theo dây tk lưỡi hầu IX
2 hệ thống: giao cảm và phó giao cảm
Sợi giao cảm xuất phát từ đoạn tuỷ ngực II-VI và chạy lên hạch giao cảm cổ trên cùng thì dừng lại
Thành phần nước bọt
98-99,5% là nước
Chất hữu cơ
Chất nhầy
1 mucopolyprotein làm nước bọt quánh và có độ keo dính
Enzym amylase (Ptyalin)
Men α amylase chuyển tinh bột chín thành đường mantose, maltotriose, oligosaccarid
Hoạt động tối ưu ở pH 6.5, mất tác dụng khi pH =4
Chất vô cơ: Muối Na,K,Ca, Clorua, Phosphate, Bicarbonate
khi pH tăng carbonat,phosphate sẽ kết tủa quanh răng thành cao răng
K+ nhiều gấp 7 lần , HCO3- nhiều gấp 3 lần so với huyết tương
Tình trạng bệnh lý bị mất nước bọt khỏi cơ thể
mất nhiều ion K+
liệt
Lysozyme có tác dụng sát trùng nhẹ
Kháng thể IgA và kháng nguyên màng hồng cầu
1-2 l/ngày, pH 6.3-6.8
Điều hoà bài tiết nước bọt
phản xạ ko điều kiện
thức ăn kích thích vào niêm mạc miệng
tiết nước bọt thông qua dây phó giao cảm
phản xạ có điều kiện
phản xạ: nhìn, ngửi, nghĩ
Tuyến nước bọt là tuyến duy nhất ko chịu ảnh hưởng của hormon tiêu hoá
Nhân bài tiết nằm ở cầu não
Chức năng nước bọt
Tiêu hoá tinh bột chín
Làm ẩm, ướt, bôi trơn miệng và thức ăn
việc nuốt, nếm được thực hiện dễ dàng
Vệ sinh răng miệng
cuốn đi vi khuẩn gây bệnh
chứa 1 số chất diệt vi khuẩn(ion thyoxanat, lysozyme) và kháng thể tiêu diệt vi khuẩn
trung hoà acid do vi khuẩn ở miệng giải phóng và acid trào ngược từ dạ dày lên
Giúp cho sự nói vì làm môi lưỡi chuyển động dễ dàng
Hoạt động tiết của dịch dạ dày
Dịch vị do các tuyến nằm trong niêm mạc của thành dạ dày tiết
Nhóm tuyến dạ dày tiết:Hcl, pepsinogen, chất nhầy
Nhóm tuyến môn vị tiết: chất nhầy, gastrin, pepsinogen
tb G tiết gastrin
Dịch vị trong suốt, ko màu, ko mùi, vị rất chua, pH 1,5-3, mỗi ngày tiết 1500ml
Nhóm dạ dày có 3 loại tế bào
Tế bào cổ tuyến tiết chất nhầy
Tế bào chính tiết pepsinogen
Tế bào thành( tế bào viền) tiết Hcl, yếu tố nội tại
Vùng tâm vị bài tiết chất nhầy và 1 ít pepsinogen
Vùng hang vị tiết gastrin và 1 ít chất nhầy,pepsinogen
Vùng thân vị bài tiết chất nhầy, pepsinogen và Hcl
Thành phần dịch vị
Nước
Chất khoáng
Muối clorua(Na,K,Ca)
Muối phosphate
Hcl
Biến tiền men pepsinogen thành pepsin hoạt động, tạo pH tối thuận cho pepsin hoạt động
Sát trùng các vi trùng: liên cầu, tụ cầu,E.Coli
Ngấm vào vị trấp gây mở môn vị, vị trấp chuyển sang tá tràng gây đóng môn vị
Khi bị kích thích TB viền bài tiết 1 dung dịch chứa 150mmol Hcl/lít,pH ~ 1, cao gấp 1 triệu lần nồng độ H+ trong máu động mạch
Phá vỡ lớp vỏ bọc sợi thịt
Thuỷ phân cellulose ở thực vận non
Quá trình bài tiết
Giai đoạn 1: Cl-(từ bào tương vào kênh nội bào)
vận chuyển chủ động thứ phát, trao đổi với HCO3- từ nội bào ra bào tương
Giai đoạn 2: trong bào tương TB thành H2O-->H+ + OH-
ion H+ và K+ trao đổi ở bơm proton
Giai đoạn 3: H2O thẩm thấu vào lòng kênh
Giai đoạn 4: CO2+H2O
H2CO3
H+ + HCO3-
Chất hữu cơ
Chất nhầy
bản chất là 1 mucopolysacaride(glycoprotein), chứa nhiều HCO3-
tạo thành 1 lớp mỏng dày ~1mm, có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày dưới tác động của Hcl và pepsin
Được bài tiết khi có kích thích cơ học( thức ăn chạm vào niêm mạc) hoặc kích thích hoá học(acetylcolin,prostaglandin I2,chất có tác dụng cholinergic...), xung động phó giao cảm
Cortisol và aspirin ức chế bài tiết
Bạch cầu
3 enzym chính
Pepsin
hoạt động tối ưu ở pH 1,6-2,4
thuỷ phân các protein động thực vật thành albumose và pepton
TB chính dạ dày tiết tiền men pepsinogen, gặp HCl thành pepsin hoạt động
Chimosine
có nhiều trong dạ dày trẻ con đang bú, dạ dày dê hoạt động ở pH 5-6
đông tụ sữa, biến sữa thành casein ko hoà tan
bất hoạt ở pH 1.5
Lipase
tác dụng ở pH 4-5
biến lipid đã nhũ tương hoá thành hạt cầu nhỏ,acid béo và glycerol
Niêm dịch
Yếu tố nội tại
cần thiết cho sự hấp thu vitamin B12
glucoprotein có trọng lượng phân tử 60 000
Điều hoà bài tiết dịch vị
Vai trò thần kinh
TK phó giao cảm:trung gian dẫn truyền thần kinh acetylcholin
kích thích tb viền tiết Hcl, tế bào chính tiết pepsinogen, tb cổ tuyến tiết chất nhầy
TK giao cảm : các sợi thuộc dây tạng ức chế hoạt động tiết của dạ dày
Vai trò thể dịch
Gastrin: chất truyền đạt tk GRP(Gastrin releasing peptide) thức ăn kích thích tb G bài tiết Gastrin
kích thích tế bào viền tiết Hcl tăng gấp 8 lần,tb chính tiết pepsinogen tăng gấp 4 lần
Histamin
gắn với recepter H2 làm tăng tiết Hcl, tăng nhu động dạ dày
có tác dụng hiệp đồng với gastrin và acetylcholin
khi cả 3 chất đồng thời tác động, 1 lượng nhỏ histamin cũng làm tăng bài tiết Hcl của tb viền lên rất nhiều
ức chế histamin bằng thuốc kháng H2 thì gastrin và acetylcholin chỉ gây bài tiết 1 lượng nhỏ Hcl
Hormon tuỷ thượng thận(adrenalin và noradrenalin) làm giảm bài tiết dịch vị
Hormon vỏ thượng thận(corticoid)
glucocorticoid ko tham gia điều hoà bài tiết dịch vị nhưng bài tiêt nhiều khi stress, HCl tăng
Prostaglandin A2
ức chế bài tiết dịch vị
Khi acid dịch vị tăng cao(pH<3)
cơ chế gastrin ngừng hoạt động
Các giai đoạn bài tiết dịch vị
Giai đoạn tâm lí
giai đoạn đầu, khi thức ăn chưa xuống dạ dày
chiếm 1/10 lượng dịch đc bài tiết ở dạ dày
chủ yếu là pepsinogen
thông qua dây X
phản xạ ko và có điều kiện
Giai đoạn dạ dày
thông qua dây X
chiếm 2/3 lượng dịch đc bài tiết ở dạ dày
Niêm mạc dạ dày hấp thu 1 phần các chất nước, muối đơn giản, glucose và rượu
Giai đoạn ruột
khi thức ăn xuống tá tràng kích thích tb ruột bài tiết gastrin (ít)
Thức ăn vào ruột có tác dụng kích thích dạ dày tiết dịch vị
1 số chất vào ruột non ức chế dạ dày tiết dịch vị
Ph quá acid < 2.5
Tá tràng bài tiết
Serectin
GIP
VIP (Vasoactive intestinal peptide)
ức chế hoạt động dạ dày
Somatostatin
Chất mỡ trong thức ăn
Hoạt động tiết của ruột non
Thành phần men dịch ruột
Aminopeptidase,dipeptidase,tripeptidase
phân huỷ protein thành acid amin, dipeptide,tripeptide
chỉ tác dụng khi các protein này đc xử lí bởi các men của dịch tuỵ và dịch vị, ko tác dụng trực tiếp lên protein
Amylase
phân huỷ tinh bột sống và chín thành maltose
Malltase
phân huỷ maltose thành glucose
Saccharase
phân huỷ saccharose thành glucose và fructose
Lactase
tiêu hoá lactose thành glucose và galactose
Lipase
phân huỷ lipid thành acid béo và glycerol
Phospholipase
phân giải phospholipid thành phosphate và diglyceride
Cholesteron esterase
phân giải este của cholesteron thành acid béo và sterol
Phosphatase kiềm
phân giải phosphate vô cơ và hữu cơ
Enterokinase
chuyển trypsinogen thành trypsin
Sau khi thức ăn đc tiêu hoá ở ruột non gọi là dưỡng trấp
Tuyến Liberkun tiết chất nhầy
1 ngày khoảng 2000ml
dung môi vận chuyển chất dinh dưỡng và bảo vệ niêm mạc ruột
Điều hoà bài tiết dịch ruột
Yếu tố thần kinh
Phản xạ có và ko điều kiên thông qua hoạt động dây X hệ thống lưới vùng vỏ não
co thắt túi mật( yếu hơn CCK)
Yếu tố tại chỗ: kích thích của thức ăn khi chúng tác động vào niêm mạc ruột
thông qua đám rối Meissner
bài tiết men
TK X rất quan trọng trong bài tiết dịch tuỵ
Yếu tố thể dịch
Khi vị trấp đc đưa xuống tá tràng nhiều,pH acid
Phản xạ ruột- dạ dày
ức chế bài tiết dịch vị
Kích thích bài tiết Serectin
Kích thích tuyến tuỵ tiết dịch tuỵ, dịch mật: tb ống dẫn tạo nước và ion mật, ức chế giải phóng gastrin
CCK
tương tự serectin, tác dụng co túi mật, đưa dịch mật vào ruột
GIP
do tb niêm mạc ruột non tiết ra khi tiếp xúc chất béo
giảm tiết Hcl và giảm nhu động ống tiêu hoá nhưng yếu
VIP
niêm mạc ruột bài tiết
ức chế tiết Hcl, ức chế co bóp dạ dày
Do các TB tuyến tiết ra gồm TB Brunner và TB Liberkuhn
Dịch tuỵ
Tuỵ nội tiết chiếm 1% khối lượng tuyến
bài tiết insulin và glucagon
Tuỵ ngoại tiết
chất lỏng ko màu, pH 7.8-8.4, mỗi ngày tiết khoảng 1000ml dịch
2 tp chính
Phần dịch và các chất điện giải
HCO3- Bài tiết từ các ống tuyến
Phần men(bài tiết từ các tuyến)
Nhóm men phân giải protein
Trypsin
Tiền men trypsinogen
Trysin hoạt động
tối ưu ở pH 8
1 more item...
phân giải protein của thức ăn đến giai đoan polypeptide
Chymotrypsin
Chymotrypsinogen được hoạt hoá bởi trypsin
phân giải liên kết peptid( phần -CO- thuộc acid amin có nhân thơm)
Carboxypeptidase
bài tiết dưới dạng procarboxypeptidase được hoạt hoá bởi trypsin
pH kiềm
cắt rời acid amin ở đầu C của chuỗi peptide
Nhóm men phân giải lipid
lipase dịch tuỵ
hđ tối ưu ở pH 8
phân giải triglyceride( đã nhũ tương hoá) thành acid béo, monoglyceride và glycerol
Phospholipase
phân giải phospholid thành phosphate và diglyceride
Nhóm men phân giải carbohydrate
Amylase dịch tuỵ
phân giải tinh bột sống, chín thành maltose
Maltase
phân giải maltose thành glucose
Cơ chế tự bảo vệ của tuỵ
các enzym được bài tiết dưới dạng zymogen ko hoạt động, chỉ hoạt hoá tại ruột non
enzym tiêu hoá được chứa trong các túi( hạt zymogen) của các tb nang
các tb nang tổng hợp và bài tiết chất ức chế trypsin, gói cùng trypsinogen trong các hạt zymogen
Dịch mật
1 ngày gan bài tiết ~ 500ml dịch mật
chất lỏng trong suốt màu xanh, pH 7-7,7
Thành phần
Nước(98%),sắc tố mật(dạng đào thải của Hb,làm phân có màu vàng), muối mật, cholesteron và các chất điện giải
Muối mật là tp duy nhất tham gia vào quá trình tiêu hoá
Hoạt hoá lipase trong ruột, tăng khả năng tiêu hoá mỡ
giảm sức căng bề mặt của mỡ nhũ tương
tăng diện tích tiếp xúc của các hạt cầu mỡ với lipase
Tăng cường cử động ruột
Cơ chế bài tiết
Mỡ chạm vào niêm mạc tá tràng
Niêm mạc tá tràng và phần trên hỗng tràng bài tiết CCK
Túi mật co bóp theo nhịp và giãn cơ vòng Oddi
Mật đc bài xuất vào tá tràng
Khi ko có mỡ trong thức ăn, sự bài xuất mật rất yếu
CCK là hormon chủ yếu gây bài xuất mật
Serectin,MgSO4 làm tăng co bóp túi mật
Gan bài tiết mật liên tục, dự trữ ở túi mật
Dịch ruột ở đại tràng
Lớp niêm mạc mỏng, ko có nhung mao, chỉ bài tiết dịch nhầy mang tính kiềm, có tác dụng bảo vệ niêm mạc đại tràng
Trong viêm đại tràng, chất nhầy tăng tiết
tạo thành từng khối ra theo phân
Dịch chứa 1 lượng lớn ion bicarbonat
men enterokinase
Bài tiết HCl
Carbonic anhydrase
Men CA