SINH LÝ VỎ NÃO

Phân vùng vỏ não theo chức năng

Vùng cảm giác và vùng giác quan

Vùng cảm giác

hồi đỉnh lên, thuộc thuỳ đỉnh 2 bên

vùng cảm giác 1 bên chi phối cảm giác nửa thân bên kia

bao gồm cảm giác xúc giác(nóng,lạnh, đau,...), cảm giác nhìn, cảm giác nghe, cảm giác bản thể

mỗi vùng chia thành

Vùng cảm giác sơ cấp ( vùng cấp I)

vùng cảm giác thứ cấp ( vùng cấp II)

Vùng cảm giác liên hợp chi phối hoạt động cảm xúc của các bộ phận

khi bị tổn thương, bn mất khả năng nhận biết những vật phức tạp, mất khả năng tổng hợp hình thể của vật thông qua cảm giác xúc giác

Vùng giác quan

Vùng thị giác

thị giác thông thường

vùng 17 thuộc thuỳ chẩm cả 2 bên bán cầu

cho cảm giác ánh sáng, bóng tối, màu sắc, thấy vật

thị giác nhận thức

vùng 18,19 thuộc thuỳ chẩm 2 bên

phá huỷ thì bị mù

cho nhận thức đc vật nhìn thấy

phá huỷ thì thấy vật nhưng ko biết là vật gì

Vùng thính giác

thính giác thông thường

vùng 41,42 thuỳ thái dương cả 2 bên

cho cảm giác âm thanh, nghe đc tiếng

phá huỷ gây điếc

thính giác nhận thức

vùng 22 thuỳ thái dương cả 2 bên

cho nhận thức tiếng

phá huỷ vẫn nghe đc nhưng ko biết là tiếng gì

Vùng vị giác

phân dưới hồi đỉnh lên, thuộc thuỳ đỉnh cả 2 bên

phá huỷ thì mất cảm giác vị của thức ăn

Vùng khứu giác

vùng 34 hồi hải mã hay thái dương 5 thuỳ thái dương cả 2 bên

cho cảm giác mùi

Vùng vận động và tiền vận động

Vùng vận động nguyên phát

hồi trán lên thuộc thuỳ trán cả 2 bên

vùng vận động 1 bên chi phối vận động theo ý muốn nửa thân bên kia

kích thích vùng này 1 bên thì tuỳ cường độ gây co giật 1 số cơ, 1 chi, nửa thân bên kia hoặc toàn thân

động kinh

Vùng tiền vận động

vùng 6 thuỳ trán 2 bên

chi phối vận động ko theo ý muốn, có tính chất tự động

kích thích tạo ra cử động phối hợp phức tạp

Vùng vận động bổ túc

phía trước và phía trên vùng tiền vận động

phản xạ đáp ứng xảy ra cả 2 bên cơ thể

hoạt động có tính chất về tư thế giúp cơ thể tạo đc sự phối hợp các phần khác nhau của cơ thể

phối hợp với vùng tiền vận động

lập trình cho động tác phức tạp, tinh vi

Vùng vận động đặc biệt

Vùng Broca

vùng 44,45 thuộc thuỳ trán, bên bán cầu não trái với ng thuân tay phải và ngược lại, trước vùng vận động chính và trên rãnh Sylvius

chi phối hoạt động phát âm

tổn thương

phát âm khó

Vùng cử động tự ý của mắt

phía trên vùng Broca

hoạt động tự ý của mắt

Vùng quay đầu

phía trên vùng chi phối cử động mắt

kích thích khiến ngta quay đầu

Các đường vận động xuất phát từ vỏ não

Bó tháp

chỉ huy hoạt động chủ động của cơ thể

tốc độ dẫn truyền nhanh 70m/s

gồm bó tháp thẳng và bó tháp chéo

Hệ ngoại tháp

chi phối vận động không tuỳ ý

điều hoà trương lực cơ, giữ thăng bằng, các phản xạ tư thế và chỉnh thế

Vùng liên hợp

Vùng liên hợp đỉnh-chẩm-thái dương

Vùng toạ độ cơ thể

xác định vị trí bản thân

Vùng nhận thức tổng hợp Wernicke

gia tăng hoạt động nhận định mức độ cảm giác cao hơn, toàn diện hơn

Vai trò trong hoạt động nhận thức các tín hiệu cảm giác nhìn, nghe, bản thể

tổn thương bn mất cảm xúc, ko đọc đc chữ viết, ko hiểu lời nói, ko làm tính đc, ko có khả năng suy nghĩ

Vùng xử lí chữ viết

xử lí hình ảnh do thuỳ chẩm nhận đc từ quá trình đọc sách, giúp bản thân nhận định ý nghĩa chữ viết sau khi phân tích

tổn thương vẫn hiểu tiếng nói nhưng ko hiểu ý nghĩa chữ khi đọc

Vùng liên hợp trước trán

theo dõi các thông tin cùng 1 lúc, lưu giữ thông tin vào kho nhớ và gọi các thông tin lưu trữ ra

tổn thương gây ko giải quyết đc việc mang tính phức tạp, ko có tham vọng đạt mục tiêu, ko thực hiện đc lâu các hành động lặp đi lặp lại, ko kiềm chế đc các quy ước luân lý đối với ng khác giới

đặt kế hoạch cho tương lai, tiên lượng hệ quả, giải quyết vấn đề phức tạp về toán học, kiểm soát hành vi theo quy ước luân lý

Vùng ngôn ngữ

Vùng Broca

Vùng Wernicke

Vùng nhận thức của lời nói, giúp ta hiểu lời

Tổn thương

chứng câm Wernicke

ko nói ,ko hiểu lời,hiểu chữ

Tổn thương

Chứng câm Broca

ko nói đc nhưng hiểu lời, hiểu chữ

Điện não

Sóng alpha

sóng hình sin đều đặn, hay còn gọi là nhịp Berger

tần số 8-13 chu kì/ giây

biên độ 30-70 µV

Sóng beta

thường ghi được ở vùng chẩm, vùng đỉnh

bị mất khi tập trung suy nghĩ hoặc căng thẳng thần kinh

sóng hình khá đều đặn tạo thành nhịp beta

tần số 13-35 chu kì/ giây

biên độ 5-15 µV

ghi được ở vùng trước não, vùng trán, vùng thái dương, ko đối xứng 2 bán cầu não

thay đổi khi no, đói, căng thẳng

Sóng theta

xuất hiện nhiều hơn ở trẻ em, thường ở trẻ dưới 10 tuổi

chu kì 4-7 sóng/ giây

biên độ 20-40 µV

Sóng delta

xuất hiện đơn độc ở trẻ em, ko có ở người lớn

tần số 1-3 sóng/ giây

biên độ 20 µV

Hình thái

Vỏ não gồm 6 lớp từ nông đến sâu

Lớp phân tử

Lớp hạt ngoài

Lớp tháp ngoài

Lớp hạt trong

Lớp tháp trong

Lớp đa dạng

tổn thương gây liệt cơ đối bên

vùng cảm giác I,II nằm ở hồi sau trung tâm

khi tổn thương, cảm giác nóng,lạnh đau vùng nửa người bên kia vùng tổn thương bị ảnh hưởng

thuỳ chẩm

thuỳ thái dương

thuỳ đỉnh

thuỳ thái dương

thuỳ trán

bắt chéo tại hành não và tuỷ sống

Hồi nếp cong thuộc thuỳ thái dương