Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TRỌNG ĐIỂM - Coggle…
CHƯƠNG 2:
KỸ NĂNG BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG TRỌNG ĐIỂM
2.1. Tìm hiểu và hành vi mua hàng của KH
2.1.1. Tìm hiểu hành vi mua hàng của KH cá nhân
2.1.1.1. Khái quát KH cá nhân
(1988) Hành vi của NTD là những hành vi mà NTD thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sp và dv mà họ mong đợi sẽ thoả mãn nhu cầu cá nhân của họ.
(2000) Hành vi của NTD là 1 qtr mô tả cách thức mà NTD ra quyết định lựa chọn và loại bỏ 1 loại sp hay dv.
2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của KHCN
Yếu tố cá nhân
Tuổi tác và các giai đoạn trong đời sống kinh tế
Nghề nghiệp
Tình trạng kinh tế
Lối sống
Cá tính
Yếu tố văn hoá:
Văn hoá:
Là hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi... Nguyên nhân cơ bản, đầu tiên dẫn dắt hành vi con người... Nền văn hoá khác nhau có hành vi tiêu dùng khác nhau. -> DN xuất khẩu cần tìm hiểu kỹ văn hoá tiêu dùng nước nhập khẩu
Nhánh văn hoá:
Là bộ phân cấu thành nhỏ hơn của một nền văn hoá. Nhóm tôn giáo là một loại nhánh văn hoá, mỗi nhánh có lỗi sống, hành vi tiêu dùng riêng -> nhánh VH tạo phân đoạn thị trường khác nhau
Giai tầng xã hội:
Là những nhóm người tương đối ổn định trong XH được sắp xếp theo thứ bậc, đẳng cấp, được đặc trưng bởi các quan điểm giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức chung. -> DN quan tâm HVTD các giai tầng, đặc biệt đối với các hàng hoá có tính dễ phô trương...
Yếu tố xã hội
Nhóm tham khảo
Nhóm tham khảo 1: gia đình, người bán hàng thân, láng giềng, đồng nghiệp
Nhóm tham khảo 2: các tổ chức hiệp hội
Nhóm ngưỡng mộ
Nhóm tẩy chay
Gia đình
Vai trò và địa vị xã hội
Yếu tố tâm lý
Động cơ:
Động lực thôi thúc con người hành động để thoả mãn 1 nhu cầu
Tri giác (Nhận thức)
Là qtr con người tuyển chọn, tổ chức và giải thích các thông tin nhận được để tạo ra bức tranh về thế giới xung quanh.
Lĩnh hội (Hiểu biết)
Là sự biến đổi trong hành vi con người dưới ảnh hưởng của kinh nghiệm họ tích luỹ được
Niềm tin và thái độ:
2.1.1.3. Mô hình hành vi mua của KH cá nhân
Những yếu tố kích thích
Marketing kích thích
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Xúc tiến
Môi trường kích thích
Kinh tế
Công nghệ
Chính trị
Văn hoá
Nhân khẩu học
Tự nhiên
Hộp đen người mua
Đặc điểm người mua:
Thái độ
Động lực
Nhận thức
Tính cách
Lối sống
Kiến thức
Tiến trình ra quyết định
Nhận dạng nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá thay thế
Quyết định mua
Hành vi hậu mua hàng
Phản ứng đáp lại:
Lựa chọn SP
Lựa chọn thương hiệu
Lựa chọn đại lý
Thời gian mua
Số lượng mua
2.1.1.4. Quá trình thông qua quyết định mua
(1) Nhận thức nhu cầu:
Tác nhân kích thích nhu cầu: bên trong và bên ngoài chủ thế
-> DN cần xác định hoàn cảnh làm NTD nhanh chóng hiểu rõ nhu cầu: cái gì tạo ra, tác động đến nhu cầu NTD đi đến lựa chọn mua SP nhất định
(2) Tìm kiếm thông tin
Có nhu cầu thì NTD sẽ tìm kiếm thông tin (từ các nguồn: nguồn thông tin cá nhân, NTT thương mại, NTT công cộng, NTT từ kinh nghiệm bản thân)
-> Định dạng các nguồn thông tin của người tiêu dùng. Phỏng vấn họ biết đến nhãn hiệu SP lần đầu ra sao
(3) Đánh giá các phương án:
NTD sẽ lựa chọn SP, DV để thoả mãn nhu cầu ở mức độ cao nhất.
NTD đánh giá các p/a theo nhận thức, hình thành những nhật xét về SP -> xây dựng 1 tập hợp niềm tin và nhãn hiệu
-> DN cần tìm hiểu xem NTD xử lý thông tin ra sao để lựa chọn nhãn hiệu cần mua trong số các nhãn hiệu của loại SP họ quan tâm.
(4) Quyết định mua:
Sắp xếp các nhãn hiệu theo thức bậc và hình thành ý định mua nhãn hiệu được đánh giá cao nhất
Tuy nhiên, ý định mua khác quyết định mua, do có 1 số yếu tố có thể làm thay đổi quyết định mua 1 nhãn hiệu khác mà ko phải nhãn hiệu tốt nhất: thái độ của người khác & các yếu tố về hoàn cảnh
(5) Cảm nhận và hành vi sau mua:
Sự hài lòng sau mua: chênh lệch giữa kỳ vọng của NTD và tínhh năng sử dụng của SP mà họ cảm nhận được; kỳ vọng dựa trên những thông tin nhận được từ người bán -> người bán quảng cáo trung thực về tính năng của SP
Những việc làm sau khi mua: hài lòng thì mua tiếp và nói tốt và SP; không hài lòng thì từ bỏ hoặc trả lại SP hoặc cố gắng tìm kiếp thông tin xác nhận giá trị cao của SP.
=> Phân tích hành vi sau mua của NTD để có các giải pháp marketing đáp ứng và điều chỉnh kịp thời nhằm cải thiện tình hình.
=> Cần rút kinh nghiệm, cải tiến và hoàn thiện sp
2.1.2. Tìm hiểu hành vi mua hàng của KH tổ chức
2.1.2.1. Hành vi mua KH là các DN
Đặc trưng của thị trường khách hàng DN
Số lượng người mua ít
KH có quy mô lớn
Quan hệ chặt chẽ giữa người cung ứng và KH
Người mua tập trung theo vùng địa lý
Nhu cầu của tt hàng công nghiệp là nhu cầu phái sinh
Nhu cầu hàng tư liệu sx không co giãn
Nhu cầu biến động mạnh
Những người ảnh hưởng tới quyết định mua hàng của DN
Người sử dụng
Người ảnh hưởng
Người quyết định
Người phê duyệt
Người mua
Người canh cổng
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của KHDN
Các yếu tố môi trường:
Kinh tế
Công nghệ
Chính trị
Nội bộ tổ chức
Quan hệ
Yếu tố Cá nhân
Quy trình thông qua quyết định mua của KHDN
B1: Ý thức vấn đề
B2: Mô tả khái quát nhu cầu
B3: Xác định quy cách SP
B4: Tìm kiếm người cung ứng
B5: Yêu cầu chào hàng
B6: Lựa chọn bên bán
B7: Đặt hàng
B8: Đánh giá kqua thực hiện
2.1.2.2. Hành vi mua KH là các tổ chức nhà nước
Người tham gia vào tiến trình mua hàng:
Các tổ chức dân cư, các cấp quân sự, các trường học, bệnh viện,...
Các quyết định mua hàng:
Phải thông qua hàng loạt các quy định; Dựa trên cơ sở giảm tối đa phần chia tiêu của ngân sách
Cách thức thực hiện quyết định mua:
Khi nhận thức được nhu cầu, các tổ chức nhà nước tiến hành thông tin mô tả nhu cầu của họ và phương thức mua công khai cho tất cả đối tượng cung ứng.
2 phương thức mua: đấu thầu công khai và hợp đồng dựa vào thương lượng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua:
Người mua, tổ chức mua bị giám sát chặt chẽ bởi tổ chức thanh tra và công chúng
Phải thực hiện nhiều thủ tục giấy tờ và nguyên tắc hành chính phức tạp
2.2. Kỹ năng bán hàng cá nhân
2.2.1. Mở đầu/ Chào hỏi (Silde 52)
2.2.2. Nhận dạng nhu cầu và vấn đề của KH (T52)
2.2.3. Trình bày và thuyết phục (T57)
Công thức FABE
2.2.4. Xử lý các phản kháng của KH:
Lắng nghe và thấu hiểu
Thể hiện sự đồng cảm
Đặt câu hỏi để tìm hiểu vấn đề
Đưa ra giải pháp cụ thể
2.2.5. Kết thúc/ Chốt bán hàng
Một số kỹ thuật kết thúc bán hàng
Kỹ thuật tóm tắt
Giả sử giao dịch đã hoàn tất
"Mua ngay kẻo hết"
Đặt những câu hỏi KH thích nghe/ luôn trả lời có
Cung cấp thêm giá trị gia tăng cho KH
Đề nghị KH
2.6. Theo dõi sau bán
2.3. Quản lý KH trọng điểm
2.3.1. Khái quát về quản lý KH trọng điểm
Khái niệm
Khách hàng trọng điểm là 1 phân đoạn rất cụ thể trong tập KH mà DN hướng tới nhằm cung ứng các SP,DV của DN
Quản lý KH trọng điểm là việc quản lý mqh và thông tin nhóm KH này, từ đó DN có thể nắm bắt và vận dụng được những cơ hội khai thác nhóm KH này -> nhằm mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cho DN, đồng thời duy trì mqh tốt đẹp và lâu dài với nhóm KH này.
Đặc điểm của KH trọng điểm
Có tiềm năng về doanh số bán lớn
Hành vi mua sắm phức tạp
Sẵn sàng liên kết lâu dài với DN
Đặt sự tin cậy lên hàng đầu
Đòi hỏi cao về chất lượng hàng cung cấp và dịch vụ
Mục tiêu của quản lý KH trọng điểm
Hỗ trợ chăm sóc KH như thăm hỏi, bảo hành, bảo trì
Hỗ trợ kinh doanh theo dõi lịch sử giao dịch phát sinh
Tận dụng tối đa nhu cầu KH để tăng doanh số bán hàng
Hỗ trợ marketing nghiên cứu hành vi KH
Thống kê chi tiết công nợ, doanh thu bán hàng, hợp đồng, báo giá,..
Quản lý KH trọng điểm đạt hiệu quả cao
Trong quá trình quản lý thông tin: Chắt lọc thông tin, loại thông tin nhiễu không cần thiết
Cụ thể hoá yêu cầu quản trị của mình về KH, nhận thức rõ tác dụng ntn cho HĐKD của DN; lựa chọn công nghệ hỗ trợ quản lý KH phù hợp
Quan trọng khai thác được gì từ những thông tin đã quản lý
Xác định mục tiêu để thiết lập chiến lược phù hợp
Phân biệt BH thông thường và BH cho KH trọng điểm
(Slide 76)
Mục đích
Kỹ năng bán hàng
Bản chất mối quan hệ
Mục đích của người bán hàng
Lực lượng bán hàng
2.3.2. Quy trình bán hàng cho KH trọng điểm
(Slide 78)
B1: Xác định tập KH trọng điểm
B2: Chuẩn bị
B3: Tiếp cập khách hàng
B4: Giới thiệu, trình bày về SP, DV
B5: Báo giá và thuyết phục KH
B7: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng
B8: Chăm sóc KH sau bán
2.3.3. Xây dựng mối quan hệ với KH trọng điểm
Một quá trình mang tính khoa học, nghệ thuật và công nghệ
(Silde 81)
Tính nghệ thuật: thể hiện qua tất cả các hoạt động quan hệ với KH trọng điểm cả bên trong và bên ngoài, qua việc chăm sóc KH trước, trong và sau bán
Tính khoa học: thể hiện trong quá trình tổ chức, lên KH thu thập thông tin KH, thiết lập chiến lược xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ
Tính công nghệ: thể hiện trong các phần mềm quản trị thông tin KH
Áp dụng CRM trong việc xây dựng quân hệ với KH trọng điểm
KN: CRM - Quản trị quan hệ KH. Là chiến lược của các cty trong việc phải triển quan hệ với KH; thông qua nghiên cứu nhu cầu và thói quen của KH, tiếp cận và giao tiếp với Kh 1 cách có hệ thống; quản lý các thông tin KH nhằm phục vụ KH tốt hơn
Với sự trợ giúp của CRM, DN có thể:
Cung cấp cho Kh các dịch vụ tốt hơn
Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ KH
Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng một cách nhanh nhât
Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
Phát hiện các KH mới
Tăng doanh thu từ KH
Triển khai CRM:
Chắt lọc thông tin về KH trọng điểm: thông tin nào cần thiết, sử dụng thông tin này với mục đích gì
Xem xét các con đường mà thông tin này được ghi nhận, lưu trữ ntn và ở đâu, cách thức sử dụng những dữ liệu này
Hệ thống CRM mạnh phải có khả năng kiên kết các "giao diện với KH"