Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Coggle Diagram
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Khái niệm:
Hợp đồng
là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Hợp đồng mua bán HHQT
là sự
thỏa thuận
giữa người mua và người bán có
trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.
Xuất khẩu:
hàng hóa
đc đưa ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
đc coi là khu vực hải quan riêng
Nhập khẩu:
HH đc
đưa vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
đc coi là khu vực hải quan riêng
Tạm nhập, tái xuất:
HH đc
đưa từ lãnh thổ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
, có
lm thủ tục nhập khẩu vào VN và lm thủ tục XK chính hh đó ra khỏi
VN
Tạm xuất, tái nhập:
HH đc
đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
, có
lm thủ tục xuất khẩu vào VN và lm thủ tục NK chính hh đó vào
VN
Chuyển khẩu:
mua HH từ 1 nước, vùng lãnh thổ để bán sang 1 nước, vùng lãnh thổ khác ngoài VN mà
ko lm thủ tục NK vào VN và ko lm thủ tục XK
khỏi VN
Quá cảnh: vận chuyển HH thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ VN, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh
Đặc điểm
Chủ thể
Có trụ sở kinh doanh tại 2 quốc gia khác nhau
Điều 10 CISG
Chủ thể có hơn 1 trụ sở kinh doanh thì trụ sở nào có mối qh chặt chẽ vs HĐ là chủ thể HĐ
Chủ thể ko có trụ sở kinh doanh thì dựa vào nơi cư trú thường xuyên
Hàng hóa di chuyển qua biên giới hải quan
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với 1 trong 2 bên hoặc đối với cả 2 bên
Nguồn luật điều chỉnh có thể là công ước quốc tế, luật quốc gia, tập quán thương mại quốc tế
Điều kiện hiệu lực
Chủ thể
Một bên của hợp đồng là thương nhân
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại 1 cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật: do điều lệ công ty quy định
Người đại diện theo ủy quyền
Phải thỏa mãn hết 4 yếu tố
Đối tượng
Hàng hóa không thuộc diện bị cấm
Hàng hóa thuộc diện quản lý của nhà nước, hàng hóa phải thực hiện kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, chất lượng và quy định cửa khẩu => phải có giấy phép mới được thông quan
Hình thức:
Điều 11 CISG: HĐ có thể là được minh chứng bằng mọi hình thức, kể cả những lời khai minh chứng
=> VN bảo lưu điều 96 => HĐ phải lập bằng văn bản
Nguyên tắc
Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng
Nội dung
Phần mở đầu
Tựa đề hợp đồng
Số hợp đồng
Thời điểm ký kết hợp đồng
Thông tin về chủ thể
Căn cứ xác lập hợp đồng
Nội dung điều khoản
4.1. Tên hàng
Hàng nông
lâm thủy sản
C1: Tên thông thường + tên khoa học
C2: Tên hàng+ Xuất xứ+Vụ sản xuất
C3: Tên hàng + Quy cách
C4: Kết hợp các cách trên
Yêu cầu
Chính xác
ko thể hiểu khác được
Ngắn gọn
Đầy đủ và phù hợp với tên hàng theo đúng mã HS
Vai trò
Cơ sở để tra thuế và làm thủ tục xuất nhập khẩu
Căn cứ xđ việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của người bán
Xác định đối tượng mua bán của HĐ
Hàng công nghiệp
C1: Tên hàng + Hãng sản xuất
C2: Tên hàng + Quy cách
C3: Tên hàng + Công dụng
C4: Tên hàng + Mã số
C5: Kết hợp các cách trên
4.2 Số lượng
Vai trò
Xác định về mặt lượng của đối tượng mua bán
Căn cứ xác định việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của người bán
Cơ sở để tính tổng giá hàng và thuế
4.2.1. Đơn vị tính
Dựa vào tính chất hàng hóa và tập quán mua bán trên thị trường quốc tế
Cần sự thống nhất chung giữa người mua và người bán
Nên quy định song song số lượng hàng hóa theo hệ quốc tế và tập quán
4.2.2. Phương pháp quy định
Chính xác
Hàng hóa có thể đo lường được trực tiếp
Hàng nguyên container
Số lượng + Đơn vị + Phụ tùng nếu có
Phỏng chừng
Hàng hóa số lượng lớn phải dùng phương tiện trung gian để xđ: kg, litre, yard,...
About/Approximately + Số lượng + Đơn vị => dung sai cho phép 10%
Số lượng + Đơn vị + more or less % (+/- %)
From (Số lượng + đơn vị) + To (Số lượng + đơn vị)
Nếu ghi chính xác số thì áp dụng Đ30UCP600 thì dung sai là 5%
Dung sai có lợi cho người bán, người giành quyền thuê phương tiên vận tải là người quyết định dung sai or bên có vị thế cao hơn
4.2.3. Phương pháp xác định trọng lượng
Hàng có bao bì
Trọng lượng cả bì
= HH+ bao bì
SD khi thị trường thuộc về người bán / trọng lượng bì quá nhỏ/ giá 1 đơn vị bao bì tương đương giá 1 đơn vị hàng hóa (vd hộp bánh)
Trọng lượng tịnh
= HH - bao bì
SD khi: thị trường thuộc về người mua / giá bao bì khác xa giá hàng hóa / trọng lượng bì chiếm tỷ trọng cao so với HH
Cách tính bao bì
Trọng lượng bì thực tế: tháo bì => cân
Trọng lượng bì bình quân: rút 1 số bao r tính bình quân
Trọng lượng bì quen dùng: Lấy bao bì đã biết trước trọng lượng làm chuẩn
Trọng lượng bì ước tính: theo cảm tính
Trọng lượng khai theo hóa đơn: người bán tự khai => AD khi thị trường thuộc về người bán, người mua tin tưởng
Các loại trọng lượng tịnh
Trọng lượng tịnh thuần túy: trọng lượng thực tế ko có bao bì
Trọng lượng nửa bì= HH + bao bì trực tiếp trong cùng
Trọng lượng tịnh luật định= HH - trọng lượng bì luật định do hải quan quy định => AD để tính thuế dựa vào trọng lượng
Hàng dễ hút ẩm/bay hơi
Trọng lượng HH ở độ ẩm tiêu chuẩn: Gtm= Gtt x (1+Wtc)/(1+Wtt)
AD cho bông, len, gạo, cà phê, đay, gỗ, quặng hóa học
Hàng có kích cỡ, trọng lượng riêng tiêu chuẩn
Trọng lượng lý thuyết: dựa trên sự tính toán chứ ko dựa trên cân đo đong đếm thực tế do mặt hàng có tiêu chuẩn về trọng lượng
AD: sắt, théo, máy móc thiết bị
4.2.4. Địa điểm xác định trọng lượng: tại điểm giao hàng (nơi chuyển giao rủi ro)
4.3. Chất lượng
Vai trò: XĐ mặt chất đối tượng mua bán trong hợp đồng
Cách 1
Mẫu hàng:
AD vs hàng hóa khó mô tả bằng ngôn ngữ / hàng khó tiêu chuẩn hóa/ chất lượng ít bị biến đổi bởi đk môi trường
Đề ra/ chọn lựa 1 chuẩn mực chất lượng làm cơ sở
Tiêu chuẩn phẩm cấp
Tiêu chuẩn: do CQ có thẩm quyền ban hành, quy định chỉ tiêu phẩm chất, phương pháp sx, đóng gòi
Phẩm cấp: được quy định trong bộ tiêu chuẩn
AD với hàng có tiêu chuẩn, ghi kèm tên hàng
Tài liệu kỹ thuật
Là tập hợp các vb xđ thông số kỹ thuật hàng hóa gồm bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp rắp, bản thuyết minh tính năng, hướng dẫn sd
AD cho hàng kỹ thuật công nghệ, lắp ráp
Chỉ tiêu đại khái quen dùng
: chỉ tiêu chung về phẩm chất hàng hóa hình thành trong tập quán thương mại, AD với
hàng nông sản, khoáng sản
Cách 2
Quy cách hàng hóa
Là chỉ tiêu kỹ thuật dùng để phản ánh tính năng, tác dụng, thành phần của HH như công suất, kích cỡ, kết cấu,..
AD với hàng kỹ thuật công nghiệp (hàng cũ, ko đc tiêu chuẩn hóa), hàng nông phẩm
Hàm lượng chất chủ yếu:
chất có ích min%, chất ko có ích max% => AD với hàng nông sản, phân bón, chất hóa học
Dung trọng hàng hóa:
nông sản số hạt/kg, thủy sản số còn/kg
Số lượng thành phẩm thu được:
AD với nguyên vật liệu hạt có dầu, bán thành đường thô, dầu thô
Mô tả HH
Mô tả đặc trưng quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa: màu sắc, mùi vị, tính năng
AD với sp có khả năng mô tả, kết hợp với phương pháp khác
Nhãn hiệu HH:
HH có thương hiệu nổi tiếng, có chất lượng cao
Cách 3
Xem hàng trước:
AD với HH sx theo yc/ thị trường thuộc về người mua
Hiện trạng HH:
Hàng được bán như chất lượng hiện có của nó, người bán ko cam kết về chất lượng => AD với thị trường thuộc về người bán, bán đấu giá, bán hàng khi tàu đến
4.4. Giá cả
4.4.1. Đồng tiền tính giá
Vị thế trong giao dịch của người mua/ người bán (chi phối các hạng mục trong hợp đồng
Vị thế của đồng tiền trên thị trường quốc tế (chọn đồng tiền mạnh, ổn định, tự do chuyển đổi)
Điều ước trong các liên kết kinh tế
Tập quán giao dịch quốc tế của mặt hàng
4.4.2. Đơn vị tính giá: Căn cứ vào đơn vị hàng hóa
4.4.3. Phương pháp quy định giá
Giá cố định
Giá được xác định lúc ký hợp đồng và ko đổi nếu ko có thỏa thuận khác
AD đối với giá ổn định, ít biến động / HH có giá trị thấp / HH có sẵn, có thời gian sản xuất ngắn
Giá quy định sau
Thời điểm chốt giá: sau khi ký hợp đồng, trong quá trình thực hiện HĐ trước ngày giao hàng
Cách thức xđ giá: giá niêm yết tại sở giao dịch / giá tại thị trường giao dịch chính / đàm phán sau
AD với HH nguyên vật liệu, nông sản giá cả thường xuyên biến động
Giá linh hoạt
Quy định giá gốc, tỷ lệ biến động chấp nhận được (%), nguồn tham khảo giá, thời điểm định lại giá và cách thức xác định lại giá
AD trong mọi trường hợp
Ưu nhược điểm: Khắc phục nhược điểm của phương pháp giá cố định và phương pháp xác định giá sau / Khó khăn trọng xđ nguồn tham khảo giá
Giá trượt
Cách xđ: Giá gốc, tỷ lệ các thành phần cấu tạo nên giá, thời điểm tính lại giá, cách thức tính lại giá, nguồn tham khảo
P1=P0x(a+bxM1/M0 + CxS1/S0)
=> P0 giá lúc ký, P1 giá lúc thực hiện HĐ
=> a %CP cố định, b %CP NVL, c %CP nhân công trong giá (a+b+c=1)
=> M0 chỉ số Pnvl lúc ký HĐ, M1 chỉ số Pnvl lúc thực hiện HĐ
=> S0 chỉ số lương công nhân lúc ký, S1 chỉ số lương công nhân lúc thực hiện HĐ
AD với HH có thời gian chế tạo dài, sx theo đơn đặt hàng có giá trị cao / CP đầu vào có thể thay đổi đáng kể trong quá trình thực hiện HĐ
Nhược điểm: khó khăn trong đàm phán do phần lớn gây thiệt hại cho người mua, tìm nguồn giá tham khảo
4.4.4. Quy định kèm giá
Tính giá bao bì
Giá bao bì tính vào giá HH: khi giá HH đã bao gồm giá bao bì / bao bì miễn phí
Giá bao bì tính riêng: tính theo chi phí thực tế
Giá bao bì được tính như giá hàng hóa: cả bì coi như tịnh
Giảm giá
Khuyến mại: khuyến khích người mua mua hàng hóa
Khuyến mãi: Người sản xuất
chiết khấu
cho các
kênh đại lý
để khuyến khịch họ bán đc nhiều hàng hơn
Nguyên nhân:
do trả tiền sớm / do mua hàng trái vụ / mua số lượng lớn / do trả lại hàng (đổi hàng cũ lấy hàng mới) / hàng đã qua sử dụng
Phương pháp giảm giá:
đơn / kép / lũy tiến / tặng thưởng / đặc biệt
4.5. Giao hàng
4.5.1 Thời gian giao hàng
Quy định theo thời gian
Vào 1 ngày cố định (ko nên)
Vào 1 ngày được coi là ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng (ko chậm hơn ngày...)
Trong khoảng ... ngày kể từ ngày...
Giao hàng trong 1 khoảng thời gian
Quy định phụ thuộc vào 1 yếu tố
=> rui ro=> ko nên
Giao hàng khi nhận đc tiền cọc
Giao hàng ngay khi thuê đc tàu
Giao hàng ngay khi nhân được giấy phép xuất khẩu
4.5.2. Địa điểm giao hàng
ĐIạ điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua
Quy định cụ thể 1 hay nhiều ga, cảng biển, sân bay hay cửa khẩu
Quy định 1 số địa điểm giao hàng cố định cho phép người giao hàng lựa chọn địa điểm thuận lợi và ít tốn kém nhất
4.5.3. Phương thức giao nhận hàng
Giao hàng sơ bộ: tại nơi sx / kho hàng / noi tập kết hàng => khắc phục khiếm khuyết trc khi giao
Giao hàng cuối cùng: tại địa điểm giao hàng => chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
Giao thực tế: Giao cho người vận tải / công ty giao nhận do người mua chỉ định => nhóm F
Giao tượng trưng: giao cho người vận tải/ công ty giao nhận của người bán => nhóm C
Thời gian, địa điểm kiểm tra lô hàng?
Ai kiểm tra? Bên nào chịu phí?
Kiểm tra số lượng/ chật lượng/ bao bì?
Cách thức kiểm tra lô hàng: toàn bộ hay ngẫu nhiên 1 phần?
4.5.4. Thông báo giao hàng
Trước khi giao hàng
Người bán: hàng đã sẵn sàng để giao hoặc ngày dự kiến đem ra càng
Người mua thuê tàu: chi tiết con tàu và ngày giờ tàu đến, chỉ dẫn trong việc gửi hàng => nhóm E, F
Sau khi giao hàng
Người bán: ngày đã giao hàng, số vận đơn, tình hình hàng đã giao (fax vận đơn hoặc gửi email có kèm bản scan vận đơn)
Người bán thuê tàu: thời gian dự kiến tàu cập cảng, chi tiết con tàu để người mua nhận hàng
4.5.5. Hướng dẫn giao hàng
Từng phần:
giao hàng từ các cảng khác nhau đến cùng 1 cảng đến / Giao thành từng đợt khác nhau
Chuyển tải
: dỡ hàng xuống cà bốc hàng từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác nhưng phải cùng 1 hành trình
Giao hàng 1 lần:
cùng 1 phương tiện vận tải, cùng hành trình, cùng nơi đến
4.6. Thanh toán
4.6.1. Đồng tiền thanh toán
4.6.2. Thời gian thanh toán
Thanh toán trước
Người mua cấp tín dụng cho người bán để mua nguyên vật liệu
Người mua đặt cọc cho người bán khi thị trường thuộc về người bán
Thanh toán ngay
Ngay khi người vận tải thông báo đã nhận được hàng => Lợi cho NB
Ngay khi nhận được bộ chứng từ: phổ biến nhất
Ngay khi người mua nhận được bộ hàng hóa => lợi cho NM
Ngay khi nhận được thông báo hàng đã sẵn để giao
Thanh toán sau n ngày
Kể từ ngày người mua nhận được thông báo người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
Ngày vận đơn
Ngày hóa đơn
Ngày người mua nhận được hàng hóa
Ngày chấp nhận hối phiếu trả chậm
Ngày ký phát hối phiếu trả chậm
Tại 1 ngày cụ thể trong tương lai
4.6.3. Phương tiện thanh toán
Hối phiếu: NB ký phát đòi tiền NM
Kỳ phiếu: NM ký phát hứa cam kết trả tiền NB
Séc: tờ mệnh lệnh do chủ tài khoản ra lệnh ngân hàng trích từ tk của mình trả cho người đc chỉ định trên séc
4.6.4. Phương thức thanh toán
Chuyển tiền
Ghi sổ (Open Account)
Nhờ thu (Collection)
Tín dụng chứng từ (Documentary Credit - L/C