Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4:
XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Khái quát về địa điểm sản xuất của DN
4.1.1. Khái niệm
Địa điểm sx hay vị trí sx kinh doanh của DN là nơi mà DN đặt cơ sở sx kinh doanh của mình để tiến hành hoạt động
Cơ sở sxkd của DN có thể bao gồm: nhà máy, xưởng sx, kho hàng, trụ sở DN, cửa hàng và các cơ sở khác trong hệ thống phân phối, bán hàng của DN.
Lựa chọn địa điểm sx là lựa chọn:
Vùng: phạm vi địa lý tương đối rộng, có thể ở quy mô địa lý của một tỉnh hoặc một nhóm tỉnh thành. VD: HN, HP, BN, HD,...
Vị trí: địa điểm cụ thể trong vùng, nơi DN đặt các cơ sở kinh doanh
4.1.2. Vai trò của địa điểm sản xuất
Ả/h lâu dài tới hđ kinh doanh của DN theo quan điểm "an, cư, lạc, nghiệp"
Nâng cao hiệu quả quá trình SXKD trên cơ sở: giảm phí sản xuất, tăng sản lượng tiêu thụ, ổn định kinh doanh.
Tạo ra nguồn lực mũi nhọn: NL tự nhiên và môi trường kd
Ả/h trực tiếp tới công tác tổ chức hoạt động sản xuất KD của các DN sau này
=> DDSX có ảnh hưởng mang tính tổng hợp tới nhiều vấn đề khác nhau trong hoạt động kinh doanh của DN; mang tính chiến lược, tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi ro
4.1.3. Quy trình xác định địa điểm
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định địa điểm sản xuất
4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc xác định vùng
Yếu tố tự nhiên:
Bg: địa hình, địa chất, khí hậu, tài nguyên, môi trường sinh thái,... -> ả/h trực tiếp tới các vấn đề kỹ thuật trong việc tổ chức sx; chi phí sử dụng năng lượng, nguyên nhiên liệu; năng suất lao động; yếu tố mùa vụ,...
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường,... -> tác động đến chi phí kinh doanh, năng suất, chất lượng và sự ptr bền vững của DN.
Yếu tố kinh tế:
Thị trường tiêu thụ: tuỳ loại hình (với DN dịch vụ, gần là lợi thế cạnh tranh; cần thu thập, phân tích: quy mô thị trường, cơ cấu, tính chất của nhu cầu, xu hướng phát triển của tt, tình hình cạnh tranh,...
Nguồn nguyên liệu: xem xét yếu tố như sự sẵn có, chủng loại, số lượng, chất lượng nguyên vật liệu, chi phí hậu cần và mua nguyên vật liệu trong vùng. Ngành công nghiệp (khai khoáng,...), chế biến nông sản, sản xuất xi măng,...
Yếu tố lao động
Cơ sở hạ tầng
Các hoạt động kinh tế trong vùng
Yếu tố văn hoá - xã hội:
Bg: các yếu tố dân số và nhân khẩu học; tín ngưỡng, phong tục tập quán; lối sống; thói quen; thái độ lao động của cộng đồng dân cư; chính sách phát triển kte - xã hội của chính quyền địa phương... => ả/h đến hình thành lực lượng lao động, chi phí nhân công, văn hoá lao động,...
Cộng đồng dân cư mỗi vùng có thái độ khác nhau về lao động -> phân tích về sự khác biệt văn hoá từng vùng khi xác định địa điểm DN
Yếu tố lao động:
DN đặt ở đâu thì sử dụng nguồn lao động tại đó là chủ yếu.
Nông thôn: Lao động phổ thông
Thành thị và gần trung tâm đào tạo: lao động tay nghề cao
Chi phí lao động - tìm vùng chi phí nhân công thấp và cân đối chi phí nhân công mức năng suất lao động TB.
Cơ sở hạ tầng:
Bao gồm: mạng lưới giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, internet, ngân hàng, mạng lưới điện nước,... -> Yếu tố căn bản quyết định sự phát triển kinh tế vùng và ả/h qtr vận hành và các chi phí DN
Điều kiện kinh tế của vùng:
Khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào (ngoài yếu tố nguyên vật liệu chính); sự sẵn có của các loại dịch vụ kinh doanh, tình hình thị trường (cung, cầu và giá sản phẩm); mức độ thu nhập bình quân đầu người; tăng trưởng kinh tế vùng;...
4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc xác định vị trí
Diện tích mặt bằng và khả năng mở rộng trong tương lai
Hệ thống cung cấp điện và năng lượng
Hệ thống cung cấp và thoát nước
Các điều kiện về an toàn, phòng cháy chữa chát
Các yếu tố khác: tình hình an ninh trật tự, dịch vụ y tế địa phương, các yêu cầu về bảo vệ môi trường, hạ tầng giao thông địa phương,...
4.3. Các phương pháp xác định địa điểm sản xuất
4.3.1. PP đánh giá theo các nhân tố
4.3.2. PP phân tích điểm hoà vốn theo chi phí vùng
4.3.3. PP toạ độ trung tâm
4.3.4. PP vận tải